Giá vàng hôm nay 22/11, thị trường vàng trong nước trải qua một tuần đã giảm đến 200 - 300 ngàn đồng/lượng, nhưng nhìn chung vẫn ở trong khoảng 55 - 56 triệu đồng/lượng.
Giá vàng cũng giảm theo đà thế giới, tuy nhiên, ít biến động đột biến, giá vàng giao dịch quanh ngưỡng 56 triệu đồng/lượng. Ở chiều bán ra, giá vàng giao dịch cao nhất ở mức 56,5 triệu đồng/lượng, còn chiều mua vào là 55,98 triệu đồng/lượng.
Giao dịch vàng SJC thấp nhất ở mức 55,65 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 56,12 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,1 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,17 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội. Giá vàng SJC tại TPHCM, chiều bán ra là 56,15 triệu đồng/lượng.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,75 - 56,20 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng trên thị trường quốc tế tụt giảm sốc lần thứ 4 liên tiếp trong vòng khoảng 2 tuần qua trong bối cảnh giới đầu tư đón nhận thông tin về loại vaccine thứ 4 ngừa Covid-19 đạt hiệu quả cao trong thử nghiệm.
Giá vàng tăng khoảng 23% kể từ đầu năm 2020 đến nay, nhờ sức hấp dẫn là tài sản dự phòng trước nguy cơ lạm phát gia tăng, sau khi các biện pháp kích thích chưa có tiền lê được thực hiện trên toàn cầu.
Giá vàng tuần qua có sự sụt giảm mạnh khi các nhà đầu tư đua nhau bán kể cả thị trường thế giới và trong nước.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.870,40 - 1.871,40 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 12 trên sàn Comex New York tăng hơn 8 USD lên 1.869,6 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,750 | 56,200 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,850 | 54,350 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,350 | 54,050 |
Vàng nữ trang 24K | 52,515 | 53,515 |
Vàng nữ trang 18K | 38,692 | 40,692 |
Vàng nữ trang 14K | 29,664 | 31,664 |
Vàng nữ trang 10K | 20,691 | 22,691 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,750 | 56,220 |
SJC Đà Nẵng | 55,750 | 56,220 |
SJC Nha Trang | 55,740 | 56,220 |
SJC Cà Mau | 55,750 | 56,220 |
SJC Bình Phước | 55,730 | 56,220 |
SJC Huế | 55,720 | 56,230 |
SJC Biên Hòa | 55,750 | 56,200 |
SJC Miền Tây | 55,750 | 56,200 |
SJC Quãng Ngãi | 55,750 | 56,200 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,770 | 56,250 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,710 | 56,140 |
DOJI HN | 55,700 | 56,050 |
PNJ HCM | 55,680 | 56,100 |
PNJ Hà Nội | 55,680 | 56,100 |
Phú Qúy SJC | 55,720 | 56,020 |
Mi Hồng | 55,850 | 56,050 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,730 | 56,000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,730 | 55,980 |
ACB | 55,700 | 56,000 |
Sacombank | 55,550 | 56,300 |
SCB | 55,750 | 56,150 |
MARITIME BANK | 55,190 | 56,380 |
TPBANK GOLD | 55,700 | 56,050 |