Giá vàng hôm nay 2/5: Bảng giá vàng hôm nay có nhiều sự thay đổi, vàng SJC, 9999 PNJ, DOJI vàng 18K 24K Thị trường vàng tạm bất biến ngày đầu tháng, ổn định trên 48 triệu đồng/lượng.
Trên thị trường thế giới, giá vàng không thấp nhưng vẫn đang trong xu hướng giảm giao dịch ở mức 1689.10 - 1690.10 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 18 USD /ounce xuống mức 1696,50 USD/ounce.
Giá vàng liên tục trồi sụt những ngày qua, tuy nhiên báo cáo của hội đồng vàng thế giới cho thấy nhu cầu vàng toàn cầu tăng trong quý 1-2020 do lực mua tăng từ các quỹ đầu tư nhằm tìm kiếm tài sản trú ẩn an toàn trong đại dịch COVID-19.
Hiện các nhà đầu tư đang chờ đợi kết quả cuộc họp chính sách lãi suất của Fed. Cơ quan này đã cắt giảm lãi suất và khôi phục chương trình mua trái phiếu để hỗ trợ nền kinh tế trong nước trước các tác động tiêu cực của dịch COVID-19.
Mở đầu phiên giao dịch đầu tháng 5/2020, giá vàng trong nước vẫn đang duy trì tương đối ổn định ở mức trong khoảng 47 - 48 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại PNJ niêm yết chiều mua vào 47,800 triệu đồng/lượng, bán ra 48,600 triệu đồng/lượng ở cả hai thị trường lớn là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Tương tự đối với vàng Phú quý SJC mua vào 47,850 triệu đồng/lượng, bán ra 48,400 triệu đồng/lượng.
Tại Doji Hà Nội niêm yết 47,750 - 48,240 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tại Tp Hồ Chí Minh mua vào 47,710 triệu đồng/lượng, bán ra 48,290 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Hà Nội hiện tại mua vào 47,850 triệu đồng/lượng, bán ra 48,520 triệu đồng/lượng. Tại TP Hồ Chí Minh mua vào cũng ở mức 47,850 triệu đồng/lượng, bán ra thấp hơn 20 ngàn còn 48,500 triệu đồng/lượng, so với phiên liền trước không
Tại Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu đến cuối tháng 4, mức giá giao dịch đã tăng lên nhiều so với thời gian trước, mua vào 47,800 triệu đồng/lượng, bán ra 48,300 triệu đồng/lượng.
Còn tại một số ngân hàng thương mại, giá vàng SJC cũng đồng thời tăng và giữ mức cao. Mua vào 47,750 triệu đồng/lượng là cao nhất, bán ra cao nhất 48,750 triệu đồng/lượng.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 47,850 | 48,500 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 46,150 | 46,950 |
Vàng nữ trang 9999 | 45,750 | 46,650 |
Vàng nữ trang 24K | 44,688 | 46,188 |
Vàng nữ trang 18K | 33,241 | 35,141 |
Vàng nữ trang 14K | 25,450 | 27,350 |
Vàng nữ trang 10K | 17,705 | 19,605 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 47,850 | 48,520 |
SJC Đà Nẵng | 47,850 | 48,520 |
SJC Nha Trang | 47,840 | 48,520 |
SJC Cà Mau | 47,850 | 48,520 |
SJC Bình Phước | 47,830 | 48,520 |
SJC Huế | 47,820 | 48,530 |
SJC Biên Hòa | 47,850 | 48,500 |
SJC Miền Tây | 47,850 | 48,500 |
SJC Quãng Ngãi | 47,850 | 48,500 |
SJC Đà Lạt | 47,870 | 48,550 |
SJC Long Xuyên | 47,850 | 48,520 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 47,710 | 48,290 |
DOJI HN | 47,750 | 48,240 |
PNJ HCM | 47,800 | 48,600 |
PNJ Hà Nội | 47,800 | 48,600 |
Phú Qúy SJC | 47,850 | 48,400 |
Mi Hồng | 48,000 | 48,600 |
Bảo Tín Minh Châu | 47,800 | 48,300 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 47,750 | 48,250 |
ACB | 47,650 | 48,250 |
Sacombank | 47,700 | 48,750 |
SCB | 48,050 | 48,550 |
MARITIME BANK | 47,400 | 48,800 |
TPBANK GOLD | 47,300 | 48,200 |