Giá vàng hôm nay 2/11 thị trường vàng trong nước đã bắt đầu tăng giá trở lại sau phiên cuối tuần tương đối ổn định. Mức giá tăng phiên đầu tuần lên đến 300 ngàn đồng/lượng.
Tại thị trường trong nước, tính trung bình tuần qua, giá vàng SJC tăng 100 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,2 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,00 - 56,50 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,95 - 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Kết quả mới nhất cuộc khảo sát của Kitco News về thị trường vàng hằng tuần cho thấy, các nhà đầu tư bán lẻ đang thận trọng hơn rất nhiều vì tình trạng không chắc chắn của cuộc bầu cử đang bao trùm.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.877,70 - 1.878,70 USD/ounce.
Giá vàng Mỹ giao kỳ hạn cũng tăng 0,6% lên 1.879,90 USD/ounce trong phiên này. Từ đầu năm đến nay, gía vàng đã tăng 24%.
Theo các nhà phân tích, trong ngắn hạn, giá vàng sẽ được dừng chân ở mức 1.850 USD/ounce và ngưỡng kháng cự trong khoảng 1.920 USD/ounce - 1.925 USD/ounce. Nếu phá vỡ được ngưỡng 1,925 USD/ounce, vàng có thể đạt 1,970 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,000 | 56,500 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,700 | 54,200 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,200 | 53,900 |
Vàng nữ trang 24K | 52,366 | 53,366 |
Vàng nữ trang 18K | 38,579 | 40,579 |
Vàng nữ trang 14K | 29,577 | 31,577 |
Vàng nữ trang 10K | 20,629 | 22,629 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,000 | 56,520 |
SJC Đà Nẵng | 56,000 | 56,520 |
SJC Nha Trang | 55,990 | 56,520 |
SJC Cà Mau | 56,000 | 56,520 |
SJC Bình Phước | 55,980 | 56,520 |
SJC Huế | 55,970 | 56,530 |
SJC Biên Hòa | 56,000 | 56,500 |
SJC Miền Tây | 56,000 | 56,500 |
SJC Quãng Ngãi | 56,000 | 56,500 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 56,020 | 56,550 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,110 | 56,440 |
DOJI HN | 56,110 | 56,340 |
PNJ HCM | 56,100 | 56,450 |
PNJ Hà Nội | 56,100 | 56,450 |
Phú Qúy SJC | 56,000 | 56,300 |
Mi Hồng | 56,100 | 56,320 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,900 | 56,240 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,100 | 56,400 |
ACB | 56,050 | 56,350 |
Sacombank | 55,800 | 56,600 |
SCB | 55,700 | 56,200 |
MARITIME BANK | 55,500 | 56,600 |
TPBANK GOLD | 56,100 | 56,350 |