Giá vàng hôm nay 18/8 lại quay đầu tăng sau nhiều phiên giảm. Thị trường vàng vẫn đang liên tục có rất nhiều thay đổi và điều chỉnh giá.
Giá vàng trong nước hôm nay 18/8 so với những phiên liền trước đã tăng trở lại thêm khoảng hơn 1 triệu đồng/lượng. Cụ thể giá vàng hiện tại được niêm yết như sau:
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji mua vào 56,800 triệu đồng/lượng, bán ra 58 triệu đồng/lượng, so với phiên liền trước tăng khoảng 1,700 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC mua vào 56,500 triệu đồng/lượng tăng khoảng 1,400 triệu đồng/lượng. Bán ra 58,170 triệu đồng/lượng tăng thêm 1,650 triệu đồng/lượng.
PNJ Hà Nội và PNJ TP Hồ Chí Minh niêm yết 57,100 - 58,400 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng thêm 1,800 triệu đồng/lượng chiều mua vào, 1,900 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Phú quý SJC mua vào 56,800 triệu đồng/lượng, bán ra 58,100 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu niêm yết 56,800 - 58,150 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1980.90 - 1981.90 USD/ ounce.
Sau khi giảm giá vào tuần trước, thị trường vàng đang phục hồi và nỗ lực lấy lại mức 2.000 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giao dịch lần cuối ở mức 1.989,90 USD/ounce, tăng 2%.
Tính từ đầu năm tới nay, vàng ghi nhận mức tăng khoảng 27%. Vàng vẫn nhận được nhiều dự báo tăng giá từ hàng loạt tổ chức tài chính uy tín trên thế giới. Theo các chuyên gia, nhiều yếu tố vẫn hỗ trợ cho triển vọng của vàng. Tuy nhiên, về ngắn hạn, vàng có thể vẫn chịu áp lực củng cố lại.
Về xu hướng giá vàng hiện có nhiều phân tích trái chiều. Có ý kiến cho rằng các gói kích thích khổng lồ của các ngân hàng trung ương và môi trường lãi suất thấp sẽ tiếp tục tạo lực đẩy cho giá vàng.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,500 | 58,150 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,350 | 54,850 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,950 | 54,450 |
Vàng nữ trang 24K | 51,811 | 53,911 |
Vàng nữ trang 18K | 38,292 | 40,992 |
Vàng nữ trang 14K | 29,198 | 31,898 |
Vàng nữ trang 10K | 20,158 | 22,858 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,500 | 58,170 |
SJC Đà Nẵng | 56,500 | 58,170 |
SJC Nha Trang | 56,490 | 58,170 |
SJC Cà Mau | 56,500 | 58,170 |
SJC Bình Phước | 56,480 | 58,170 |
SJC Huế | 56,470 | 58,180 |
SJC Biên Hòa | 56,500 | 58,150 |
SJC Miền Tây | 56,500 | 58,150 |
SJC Quãng Ngãi | 56,500 | 58,150 |
SJC Quy Nhơn | 56,480 | 58,170 |
SJC Long Xuyên | 56,520 | 58,200 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,800 | 58,000 |
DOJI HN | 57,010 | 58,140 |
PNJ HCM | 57,100 | 58,400 |
PNJ Hà Nội | 57,100 | 58,400 |
Phú Qúy SJC | 56,800 | 58,100 |
Mi Hồng | 56,500 | 57,500 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,800 | 58,150 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,600 | 57,800 |
ACB | 57,000 | 58,200 |
Sacombank | 56,250 | 58,550 |
SCB | 56,500 | 58,500 |
MARITIME BANK | 55,400 | 57,400 |
TPBANK GOLD | 57,000 | 58,150 |