Giá vàng hôm nay 16/8: Cuối tuần đi ngang

Giá vàng hôm nay 16/8 thị trường vàng trong nước đi ngang phiên cuối tuần, kết thúc một tuần đầy biến động của thị trường vàng.

Giá vàng thế giới hôm nay 

Dịch bệnh ảnh hưởng tiêu cực tới kinh tế Mỹ, đẩy hàng chục triệu lao động Mỹ rơi vào cảnh thất nghiệp và dẫn tới Tổng sản phẩm trong nước (GDP) giảm 5% trong quý I/2020. Theo các nhà kinh tế, tình hình sẽ còn xấu hơn với việc GDP của Mỹ có thể giảm hơn 30% trong quý II/2020, trước khi tăng trưởng trở lại vào cuối năm 2020.

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.944,80 - 1.945,80 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 9 trên sàn Comex New York giảm 13,4 USD xuống 1.945,9 USD/ounce.

Theo dữ liệu mới công bố, số người nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp trong tuần trước của Mỹ lần đầu tiên kể từ giữa tháng 3 ở dưới mức 1 triệu đơn. Việc sụt giảm này theo giới phân tích, có thể một phần do gói cứu trợ 600 USD/tuần chấm dứt vào cuối tháng 7.

Vàng thế giới quy đổi theo tỷ giá VND/USD hiện nay hiện khoảng 54,9 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 2-2,5 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

Giá vàng hôm nay 16/8: Cuối tuần đi ngang

Giá vàng trong nước hôm nay

Phiên cuối tuần giá vàng trong nước tạm đi ngang, chững lại một chút không có thay đổi so với phiên liền trước. Trong tuần vừa qua giá vàng đã liên tục lên xuống rất bất ngờ. 

Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji mua vào 54,700 triệu đồng/lượng, bán ra 56,300 triệu đồng/lượng. 

PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh niêm yết 54,500 - 56,300 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) 

Giá vàng miếng SJC mua vào 54,430 triệu đồng/lượng, bán ra 56,450 triệu đồng/lượng

Phú quý SJC mua vào 54,500 triệu đồng/lượng, bán ra 56 triệu đồng/lượng

Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào 54,600 triệu đồng/lượng, bán ra 56,100 triệu đồng/lượng. 

Bảng giá vàng hôm nay 

Giá vàng

(ĐVT : 1,000) Mua vào Bán ra
SJC Hồ Chí Minh
SJC HCM 1-10L 54,180 56,180
Nhẫn 9999 1c->5c 52,210 53,810
Vàng nữ trang 9999 51,710 53,310
Vàng nữ trang 24K 50,482 52,782
Vàng nữ trang 18K 37,336 40,136
Vàng nữ trang 14K 28,433 31,233
Vàng nữ trang 10K 19,582 22,382
SJC Các Tỉnh Thành Phố
SJC Hà Nội 54,180 56,200
SJC Đà Nẵng 54,180 56,200
SJC Nha Trang 54,170 56,200
SJC Cà Mau 54,180 56,200
SJC Bình Phước 54,160 56,200
SJC Huế 54,150 56,210
SJC Biên Hòa 54,180 56,180
SJC Miền Tây 54,180 56,180
SJC Quãng Ngãi 54,180 56,180
SJC Quy Nhơn 54,160 56,200
SJC Long Xuyên 54,200 56,230
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn
DOJI HCM 54,000 56,000
DOJI HN 54,200 56,000
PNJ HCM 54,300 56,100
PNJ Hà Nội 54,300 56,100
Phú Qúy SJC 54,200 56,000
Mi Hồng 54,750 55,450
Bảo Tín Minh Châu 54,200 55,800
Giá Vàng SJC Ngân Hàng
EXIMBANK 54,500 55,700
ACB 54,000 56,000
Sacombank 54,300 57,950
SCB 54,500 56,000
MARITIME BANK 54,100 56,100
TPBANK GOLD 54,200 56,000
Minh Khuê/giadinhmoi.vn

Tin liên quan