Giá vàng hôm nay 16/11 giữ vững thái độ lạc quan với thị trường khi phiên đầu tuần đã bật tăng mạnh mẽ trở lại, mức tăng vượt mức 200 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng trong nước vừa trải qua một tuần khá nhiều biến động, so với phiên gần nhất hôm nay giá vàng đã bật tăng trở lại, sức tăng tương đối cao.
Tính đến 8 giờ 30 sáng nay, giá vàng niêm yết tại Doji TP Hồ Chí Minh là 56 triệu đồng/lượng chiều mua vào, 56,440 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Cùng lúc đó, tại Doji Hà Nội mức giá có nhỉnh hơn khi mua vào 55,960 triệu đồng/lượng, bán ra 56,440 triệu đồng/lượng.
Tại SJC Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng niêm yết 55,980 - 56 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Theo khảo sát mới nhất của Kitco News, mặc dù tâm lý của các nhà phân tích Phố Wall đã giảm từ mức cao kỷ lục của tuần trước, nhưng phần lớn rõ ràng vẫn tin tưởng giá vàng sẽ cao hơn trong ngắn hạn.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.890,80- 1.891,80 USD/ounce.
Giá vàng tương lai giao tháng 12 trên sàn Comex New York tăng 14,9 USD lên 1.888,2 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,980 | 56,480 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,100 | 54,600 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,500 | 54,300 |
Vàng nữ trang 24K | 52,762 | 53,762 |
Vàng nữ trang 18K | 38,879 | 40,879 |
Vàng nữ trang 14K | 29,810 | 31,810 |
Vàng nữ trang 10K | 20,795 | 22,795 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,980 | 56,500 |
SJC Đà Nẵng | 55,980 | 56,500 |
SJC Nha Trang | 55,970 | 56,500 |
SJC Cà Mau | 55,980 | 56,500 |
SJC Bình Phước | 55,960 | 56,500 |
SJC Huế | 55,950 | 56,510 |
SJC Biên Hòa | 55,980 | 56,480 |
SJC Miền Tây | 55,980 | 56,480 |
SJC Quãng Ngãi | 55,980 | 56,480 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 56,000 | 56,530 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,010 | 56,440 |
DOJI HN | 55,960 | 56,390 |
PNJ HCM | 56,050 | 56,450 |
PNJ Hà Nội | 56,050 | 56,450 |
Phú Qúy SJC | 56,000 | 56,400 |
Mi Hồng | 56,130 | 56,330 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,960 | 56,300 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,030 | 56,330 |
ACB | 56,000 | 56,350 |
Sacombank | 55,750 | 56,550 |
SCB | 55,800 | 56,300 |
MARITIME BANK | 55,600 | 56,750 |
TPBANK GOLD | 55,950 | 56,400 |