Giá vàng hôm nay 15/11, thị trường vàng trong nước đi ngang sau phiên tăng trở lại trước đó. Hiện giá vàng vẫn đang ở ngưỡng từ 55 - 56 triệu đồng/lượng
Trong phiên hôm qua 14/11 giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Thành phố Hồ Chí Minh) niêm yết ở mức 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,4 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 100 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều13/11.
Công ty SJC (TPHCM) điều chỉnh giá vàng giảm mạnh. Vàng SJC về mức 55,9 - 56,4 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua (13/11).
Trong tuần, đáng chú ý, đêm 13/11 (giờ Việt Nam), khi thông tin về số ca nhiễm COVID-19 tăng đột biến được công bố trên toàn thế giới, vàng trở nên hấp dẫn các nhà đầu tư.
Và chỉ sau 2 giờ giao dịch được liên tục mua vào, giá vàng tăng dựng đứng 20 USD/ounce, từ 1.878 USD/ounce lao lên 1.898 USD/ounce (lúc 21 giờ).
Giá vàng thế giới phiên cuối tuần phục hồi trở lại. Giá vàng thế giới bật tăng khi trên thị trường có một dòng tiền luân chuyển qua vàng và đồng USD yếu đi.
Nhìn chung, giá vàng vẫn có xu hướng được hưởng lợi từ các biện pháp kích thích kinh tế vì nó được xem là một kênh phòng ngừa lạm phát và giảm giá tiền tệ.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,900 | 56,400 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,900 | 54,400 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,300 | 54,100 |
Vàng nữ trang 24K | 52,564 | 53,564 |
Vàng nữ trang 18K | 38,729 | 40,729 |
Vàng nữ trang 14K | 29,693 | 31,693 |
Vàng nữ trang 10K | 20,712 | 22,712 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,900 | 56,420 |
SJC Đà Nẵng | 55,900 | 56,420 |
SJC Nha Trang | 55,890 | 56,420 |
SJC Cà Mau | 55,900 | 56,420 |
SJC Bình Phước | 55,880 | 56,420 |
SJC Huế | 55,870 | 56,430 |
SJC Biên Hòa | 55,900 | 56,400 |
SJC Miền Tây | 55,900 | 56,400 |
SJC Quãng Ngãi | 55,900 | 56,400 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,920 | 56,450 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,810 | 56,390 |
DOJI HN | 55,850 | 56,400 |
PNJ HCM | 55,900 | 56,400 |
PNJ Hà Nội | 55,900 | 56,400 |
Phú Qúy SJC | 55,950 | 56,350 |
Mi Hồng | 56,070 | 56,350 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,960 | 56,340 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,880 | 56,180 |
ACB | 56,000 | 56,350 |
Sacombank | 55,700 | 56,500 |
SCB | 55,650 | 56,850 |
MARITIME BANK | 55,600 | 56,750 |
TPBANK GOLD | 55,850 | 56,400 |