Giá vàng hôm nay 13/11 thị trường vàng trong nước quay đầu tăng nhẹ trở lại, mức tăng không cao nhưng cũng đánh dấu một tín hiệu phục hồi tích cực
Trong nước, chiều qua 12/11 giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Thành phố Hồ Chí Minh) niêm yết ở mức 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,3 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty SJC (TPHCM) điều chỉnh giá vàng giảm mạnh. Vàng SJC về mức 55,83 - 56,3 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Theo số liệu thống kê của trường đại học John Hopkins ngày 11/11, Anh là nước đầu tiên tại châu Âu có số ca tử vong do COVID-19 vượt ngưỡng 50.000 người, tiếp theo là Italy với 42.330 trường hợp và Pháp đứng thứ ba với 40.987 người.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1876.8 - 1877.8 USD/ounce.
Nhu cầu trú ẩn an toàn của vàng tăng lên trong bối cảnh các trường hợp COVID-19 ở Mỹ và Châu Âu tăng đột biến. Các kim loại quý cũng đang nhận được hỗ trợ từ chỉ số đô la Mỹ yếu hơn. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 19,6 USD ở mức 1.881,30 USD.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,900 | 56,400 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,800 | 54,300 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,200 | 54,000 |
Vàng nữ trang 24K | 52,465 | 53,465 |
Vàng nữ trang 18K | 38,654 | 40,654 |
Vàng nữ trang 14K | 29,635 | 31,635 |
Vàng nữ trang 10K | 20,670 | 22,670 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,900 | 56,420 |
SJC Đà Nẵng | 55,900 | 56,420 |
SJC Nha Trang | 55,890 | 56,420 |
SJC Cà Mau | 55,900 | 56,420 |
SJC Bình Phước | 55,880 | 56,420 |
SJC Huế | 55,870 | 56,430 |
SJC Biên Hòa | 55,900 | 56,400 |
SJC Miền Tây | 55,900 | 56,400 |
SJC Quãng Ngãi | 55,900 | 56,400 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,920 | 56,450 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,860 | 56,390 |
DOJI HN | 55,900 | 56,250 |
PNJ HCM | 55,900 | 56,350 |
PNJ Hà Nội | 55,900 | 56,350 |
Phú Qúy SJC | 55,950 | 56,300 |
Mi Hồng | 56,100 | 56,350 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,900 | 56,180 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,980 | 56,280 |
ACB | 55,950 | 56,300 |
Sacombank | 55,700 | 56,500 |
SCB | 55,850 | 56,350 |
MARITIME BANK | 55,550 | 56,700 |
TPBANK GOLD | 55,900 | 56,250 |