Giá vàng trong nước hôm nay 11/8 thị trường trong nước tiếp tục rơi vào vòng giảm giá sâu sau nhiều phiên tăng cực mạnh.
Giá vàng trong nước hôm nay tiếp tục giảm tương đối sâu, mức giảm rơi vào khoảng hơn 1 triệu đồng/lượng tại hầu hết các thương hiệu. Cụ thể, mở cửa phiên giao dịch sáng nay, giá vàng niêm yết như sau:
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh mua vào 55,180 triệu đồng/lượng, bán ra 57,040 triệu đồng/lượng
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji mua vào 55,500 triệu đồng/lượng, bán ra 57 triệu đồng/lượng
PNJ Hà Nội, PNJ TP Hồ Chí Minh niêm yết 55,500 - 57,500 triệu đồng/lượng
Trong khi đó Phú Quý SJC mua vào 55,400 triệu đồng/lượng, bán ra 56,900 triệu đồng/lượng
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào 55,450 triệu đồng/lượng, bán ra 57 triệu đồng/lượng.
Theo các chuyên gia dự báo trên Kitco, giá vàng sẽ tiếp tục vững ở mức cao hoặc tăng thêm nữa trong tuần tới (10-15/8), phụ thuộc nhiều vào diễn biến dịch Covid-19. Bên cạnh đó, tình hình căng thẳng giữ Mỹ và Trung Quốc gia tăng cũng sẽ thúc đẩy giá kim loại quý duy trì đi lên.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 2.027,10 - 2.028,10 USD/ounce.
Vàng thế giới tăng mạnh trở lại và hướng tới đỉnh lịch sử ghi nhận trong tuần trước. Căng thẳng Mỹ-Trung và đại dịch Covid là nguyên nhân chính đẩy giá vàng đi lên.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,180 | 57,020 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,700 | 55,100 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,300 | 54,700 |
Vàng nữ trang 24K | 52,358 | 54,158 |
Vàng nữ trang 18K | 39,079 | 41,179 |
Vàng nữ trang 14K | 29,943 | 32,043 |
Vàng nữ trang 10K | 20,862 | 22,962 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,180 | 57,040 |
SJC Đà Nẵng | 55,180 | 57,040 |
SJC Nha Trang | 55,170 | 57,040 |
SJC Cà Mau | 55,180 | 57,040 |
SJC Bình Phước | 55,160 | 57,040 |
SJC Huế | 55,150 | 57,050 |
SJC Biên Hòa | 55,180 | 57,020 |
SJC Miền Tây | 55,180 | 57,020 |
SJC Quãng Ngãi | 55,180 | 57,020 |
SJC Quy Nhơn | 55,160 | 57,040 |
SJC Long Xuyên | 55,200 | 57,070 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,500 | 57,000 |
DOJI HN | 55,300 | 56,690 |
PNJ HCM | 55,500 | 57,500 |
PNJ Hà Nội | 55,500 | 57,500 |
Phú Qúy SJC | 55,400 | 56,900 |
Mi Hồng | 55,000 | 56,500 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,450 | 57,000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,200 | 56,700 |
ACB | 55,500 | 57,000 |
Sacombank | 55,700 | 58,220 |
SCB | 56,150 | 56,950 |
MARITIME BANK | 55,100 | 57,400 |
TPBANK GOLD | 55,300 | 56,700 |