Bảng giá vàng hôm nay ngày 4/4 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, DOJI vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước hôm nay 4/4 các thương hiệu vẫn tiếp tục duy trì vàng ở mức giá cao, thị trường chung không có nhiều thay đổi hay biến động đáng lưu ý. Giá bán ra của tất cả các thương hiệu vẫn ở mức 48 triệu đồng/lượng.
Nếu có sự thay đổi, có thể chênh lênh không đáng kể cơ bản không tạo nên quá nhiều khác biệt. Hiện tại giá vàng các thương hiệu có mức niêm yết cụ thể như sau:
Những thương hiệu vàng khác như Phú quý SJC, PNJ hay Bảo Tín Minh Châu đều dao động trong khoảng từ 46,8 - 38 triệu đồng/lượng, đây là mức giá cao trên thị trường vàng nói chung.
Đối với thương hiệu vàng Doji, giá mua vào thấp hơn một chút là 46,8 triệu đồng/lượng, bán ra cao hơn 1 triệu đồng/lượng là 48 triệu.
Ở cả hai thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, giá vàng của thương hiệu vàng SJC mua vào 47 triệu đồng/lượng chênh lệch khoảng 50 ngàn so với những phiên trước. Còn chiều bán ra chênh lệch khoảng 1 triệu đồng, niêm yết mức 48 triệu đồng/lượng.
Ngoài giá niêm yết từ các thương hiệu, giá vàng SJC tại một số ngân hàng như SCB, ACB hay Sacombank cũng giao dịch ở ngưỡng khá cao, từ 46 - 48 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới hôm nay 4/4 hiện tại giá vàng đã tăng trở lại với một vài phiên tăng mạnh trước đó do tâm lý rủi ro của nhà đầu tư tăng lên. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 đã giảm 31,5 USD/ ounce, hiện đang giao dịch trên sàn Kito ở mức 1,60 USD/ounce xuống mức 1595,30 USD/ounce.
Khảo sát giá vàng mới nhất của Kitco cho thấy, cả giới chuyên gia và nhà đầu tư đều tin tưởng giá vàng sẽ tiếp tục tăng mạnh trong thời gian tới (từ 30/3 đến 3/4)
Hiện tại giống như các thị trường khác, thị trường kim loại quý vẫn đang có liên tục thay đổi, các nhà nhận định hay giới chuyên gia cũng chưa thể đưa ra một nhận định chính xác về sự tăng - giảm của thị trường, bởi sự ảnh hưởng khó lường của dịch COVID-19.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 47,050 | 48,050 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 44,450 | 45,550 |
Vàng nữ trang 9999 | 44,150 | 45,350 |
Vàng nữ trang 24K | 43,401 | 44,901 |
Vàng nữ trang 18K | 32,166 | 34,166 |
Vàng nữ trang 14K | 24,592 | 26,592 |
Vàng nữ trang 10K | 17,063 | 19,063 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 47,050 | 48,070 |
SJC Đà Nẵng | 47,050 | 48,070 |
SJC Nha Trang | 47,040 | 48,070 |
SJC Cà Mau | 47,050 | 48,070 |
SJC Bình Phước | 47,030 | 48,070 |
SJC Huế | 47,020 | 48,080 |
SJC Biên Hòa | 47,050 | 48,050 |
SJC Miền Tây | 47,050 | 48,050 |
SJC Quãng Ngãi | 47,050 | 48,050 |
SJC Đà Lạt | 47,070 | 48,100 |
SJC Long Xuyên | 47,050 | 48,070 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 46,800 | 47,800 |
DOJI HN | 46,800 | 47,800 |
PNJ HCM | 46,800 | 48,100 |
PNJ Hà Nội | 46,800 | 48,100 |
Phú Qúy SJC | 47,300 | 48,050 |
Mi Hồng | 47,200 | 48,200 |
Bảo Tín Minh Châu | 47,100 | 48,100 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 46,800 | 47,600 |
ACB | 46,700 | 47,700 |
Sacombank | 46,800 | 48,100 |
SCB | 46,900 | 47,900 |
MARITIME BANK | 46,500 | 47,900 |
TPBANK GOLD | 46,800 | 47,800 |