Bảng giá vàng hôm nay ngày 28/6/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng trong nước có tăng nhưng mức tăng tương đối nhẹ. Mặt bằng chung của thị trường vàng vẫn đang ở ngưỡng từ 48 - 49 triệu đồng/lượng, cụ thể:
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào lên 48,900 triệu đồng/lượng.
Giá bán ra có chênh lệch nhẹ giữa Hà Nội và TP Hồ Chí Minh sau khi cùng tăng 70 ngàn đồng/lượng lên ngưỡng 49,270 - 49,290 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji Hà Nội niêm yết từ 49,060 - 49,200 triệu đồng/lượng (tăng 90 ngàn đồng/lượng cả hai chiều so với phiên liền trước.
Tại Doji Hồ Chí Minh mua vào tăng 90 ngàn đồng/lượng lên 49,050 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 50 ngàn đồng/lượng lên 49,210 triệu đồng/lượng
Tại PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh niêm yết từ 48,950 - 49,250 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 100 ngàn đồng/lượng chiều mua vào, 150 ngàn đồng/lượng chiều bán ra.
Trong khi đó Phú Quý SJC cùng tăng từ 100 ngàn chiều mua vào lên tròn 49 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 50 ngàn lên 49,250 triệu đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu cũng tăng lên 49,070 - 49,250 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1771.5 - 1772.5 USD/ounce.
Các chuyên gia phân tích thị trường cho rằng vàng vẫn được thúc đẩy tốt do làn sóng nhiễm dịch COVID-19 ở Mỹ và trên toàn thế giới tăng lại.
Mặt khác, những lo ngại kinh tế đang làm tăng nhu cầu trú ẩn an toàn. Dự báo trong ngắn hạn, khả năng giá vàng sẽ tăng lên mức cao và khó có cơ hội giảm giá.
Theo ông Hiếu, thực tế, giá vàng giao ngay hiện tại đã trên 1.770 USD/ounce, giá vàng giao tương lai 1.787 USD/ounce, khả năng giá vàng thế giới thời gian tới có thể sẽ tăng lên 1.800 đến 1.900 USD/ounce là rất có cơ sở.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,900 | 49,270 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 48,750 | 49,350 |
Vàng nữ trang 9999 | 48,400 | 49,200 |
Vàng nữ trang 24K | 47,413 | 48,713 |
Vàng nữ trang 18K | 35,254 | 37,054 |
Vàng nữ trang 14K | 27,036 | 28,836 |
Vàng nữ trang 10K | 18,868 | 20,668 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,900 | 49,290 |
SJC Đà Nẵng | 48,900 | 49,290 |
SJC Nha Trang | 48,890 | 49,290 |
SJC Cà Mau | 48,900 | 49,290 |
SJC Bình Phước | 48,880 | 49,290 |
SJC Huế | 48,870 | 49,300 |
SJC Biên Hòa | 48,900 | 49,270 |
SJC Miền Tây | 48,900 | 49,270 |
SJC Quãng Ngãi | 48,900 | 49,270 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,920 | 49,320 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 49,050 | 49,210 |
DOJI HN | 49,060 | 49,200 |
PNJ HCM | 48,950 | 49,250 |
PNJ Hà Nội | 48,950 | 49,250 |
Phú Qúy SJC | 49,000 | 49,250 |
Mi Hồng | 49,080 | 49,250 |
Bảo Tín Minh Châu | 49,070 | 49,250 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,900 | 49,100 |
ACB | 48,900 | 49,200 |
Sacombank | 48,780 | 49,210 |
SCB | 49,000 | 49,400 |
MARITIME BANK | 48,500 | 49,600 |
TPBANK GOLD | 47,300 | 48,200 |