Bảng giá vàng hôm nay ngày 23/6/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu tăng 130 ngàn đồng/lượng chiều mua vào lên 48,550 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 160 ngàn lên 48,730 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng tại SJC tăng thêm 110 ngàn đồng/lượng chiều bán ra lên 48,500 triệu đồng/lượng ở cả Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
Bán ra tăng 130 ngàn đồng/lượng lên 48,870 triệu đồng/lượng tại Hà Nội, lên 48,850 triệu đồng/lượng tại Tp Hồ Chí Minh.
Còn tại Doji, chiều bán ra cùng tăng 150 ngàn đồng/lượng nhưng có chênh lệch nhé giá chiều mua vào giữa Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh. Hà Nội mua vào 48,550 triệu đồng/lượng, HCM mua 48,510 triệu đồng/lượng.
Giá bán ra tại Sài Gòn tăng 110 ngàn lên 48,790 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 150 ngàn lên 48,750 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó PNJ niêm yết phiên cuối tuần ở ngưỡng 48,500 - 48,900 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 140 ngàn chiều mua vào, 290 ngàn chiều bán ra so với những phiên liền trước.
Tại Phú quý SJC mua vào 48,550 triệu đồng/lượng tăng 180 ngàn đồng/lượng. Bán ra 48,750 triệu đồng/lượng cũng tăng 180 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1747.60 - 1748.60 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tăng 0,9% trong tuần qua. Ông Jeffrey Sica, nhà sáng lập công ty tư vấn tài chính Circle Squared Alternative Investments, cho biết số ca nhiễm COVID-19 mới tại miền Nam và Tây Nam nước Mỹ tiếp tục tăng cùng với tỷ lệ nhập viện.
Điều đó đã gây ra một chút lo ngại cho thị trường về khả năng sẽ tiến hành một đợt giãn cách xã hội mới, qua đó tạo đà cho vàng tăng giá.
Giá vàng tương lai Comex giao tháng 8 lần cuối giao dịch ở mức 1.742,50 USD, tăng 0,16% trong ngày, sau khi chạm mức cao của tuần tại 1.754,80 USD hôm thứ Năm.
Bảng giá vàng hôm nay
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,550 | 48,900 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 48,300 | 48,850 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,900 | 48,650 |
Vàng nữ trang 24K | 46,868 | 48,168 |
Vàng nữ trang 18K | 34,841 | 36,641 |
Vàng nữ trang 14K | 26,716 | 28,516 |
Vàng nữ trang 10K | 18,639 | 20,439 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,550 | 48,920 |
SJC Đà Nẵng | 48,550 | 48,920 |
SJC Nha Trang | 48,540 | 48,920 |
SJC Cà Mau | 48,550 | 48,920 |
SJC Bình Phước | 48,520 | 48,930 |
SJC Huế | 48,350 | 48,750 |
SJC Biên Hòa | 48,550 | 48,900 |
SJC Miền Tây | 48,530 | 48,920 |
SJC Quãng Ngãi | 48,550 | 48,900 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,550 | 48,900 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,660 | 48,840 |
DOJI HN | 48,660 | 48,790 |
PNJ HCM | 48,630 | 48,880 |
PNJ Hà Nội | 48,630 | 48,880 |
Phú Qúy SJC | 48,650 | 48,850 |
Mi Hồng | 48,670 | 48,830 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,660 | 48,840 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,620 | 48,820 |
ACB | 48,570 | 48,820 |
Sacombank | 48,570 | 49,000 |
SCB | 48,600 | 48,820 |
MARITIME BANK | 47,860 | 49,000 |
TPBANK GOLD | 48,650 | 48,800 |