Bảng giá vàng hôm nay ngày 14/7/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước có tăng nhẹ, tuy nhiên nhìn chung mức giá hiện tại vẫn đang ở ngưỡng rất cao. So với phiên ngay liền trước, giá vàng hôm nay tăng thêm khoảng 50 ngàn đồng/lượng. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh hiện tại mua vào 50,200 triệu đồng/lượng, bán ra 50,620 triệu đồng/lượng.
Còn tại Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji, giá vàng miếng SJC mua vào 50,210 triệu đồng/lượng, bán ra tại Hà Nội 50,440 triệu đồng/lượng, tại TP Hồ Chí Minh cao hơn đạt 50,490 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tại PNJ Hà Nội và PNJ Sài Gòn niêm yết 50,230 - 50,530 triệu đồng/lượng ( chiều mua vào - bán ra)
Trong khi đó, Phú quý SJC mua vào 50,180 triệu đồng/lượng, đây cũng là thương hiệu duy nhất giảm 80 ngàn đồng/lượng chiều mua vào so với phiên liền trước. Bán ra 50,450 triệu đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào 50,230 triệu đồng/lượng, bán ra 50,440 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.802,50 - 1.803,50 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 8 đã tăng 10,60 USD một ounce ở mức 1.812,60 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay cao hơn 41,0% (526 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 51,2 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, cao hơn 600 nghìn đồng so với giá vàng trong nước.
Vàng thế giới trở lại xu hướng tăng bất chấp áp lực chốt lời gia tăng khi vàng lên đỉnh cao 9 năm.
Báo cáo yêu cầu thất nghiệp hàng tuần của Hoa Kỳ cho thấy chỉ có hơn 1,3 triệu người Mỹ nộp đơn xin bảo hiểm thất nghiệp trong tuần, báo cáo mới nhất. Con số đó ít hơn so với dự kiến không nhiều và không tạo bất ngờ cho thị trường.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 50,200 | 50,600 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 49,970 | 50,520 |
Vàng nữ trang 9999 | 49,670 | 50,420 |
Vàng nữ trang 24K | 48,671 | 49,921 |
Vàng nữ trang 18K | 36,119 | 37,969 |
Vàng nữ trang 14K | 27,698 | 29,548 |
Vàng nữ trang 10K | 19,327 | 21,177 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 50,200 | 50,620 |
SJC Đà Nẵng | 50,200 | 50,620 |
SJC Nha Trang | 50,190 | 50,620 |
SJC Cà Mau | 50,200 | 50,620 |
SJC Bình Phước | 50,180 | 50,620 |
SJC Huế | 50,170 | 50,630 |
SJC Biên Hòa | 50,200 | 50,600 |
SJC Miền Tây | 50,200 | 50,600 |
SJC Quãng Ngãi | 50,200 | 50,600 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 50,220 | 50,650 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 50,210 | 50,490 |
DOJI HN | 50,210 | 50,440 |
PNJ HCM | 50,230 | 50,530 |
PNJ Hà Nội | 50,230 | 50,530 |
Phú Qúy SJC | 50,150 | 50,450 |
Mi Hồng | 50,280 | 50,550 |
Bảo Tín Minh Châu | 50,230 | 50,440 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 50,200 | 50,400 |
ACB | 50,000 | 50,400 |
Sacombank | 50,180 | 50,650 |
SCB | 50,250 | 50,550 |
MARITIME BANK | 49,800 | 51,000 |
TPBANK GOLD | 50,200 | 50,450 |