Biển số xe máy, ô tô giúp các bạn nhận ra tỉnh thành mà chiếc xe đó được đăng ký, giúp bạn dễ dàng nhận diện nguồn gốc chiếc xe. Dưới đây là danh sách biển số xe máy, xe ô tô các tỉnh thành Việt Nam.
Biển số xe các tỉnh ở Việt Nam khá nhiều, được đánh số từ 11 cho đến 99. Đôi khi chỉ cần liếc mắt nhìn qua biển số là bạn có thể biết được quê quán của chủ nhân, Nào hãy cùng với mình tra cứu biển số xe các tỉnh thành trên cả nước.
STT | Tỉnh Thành | Biển số xe | STT | Tỉnh Thành | Biển số xe |
01 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
02 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
03 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
04 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
05 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
06 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
07 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
08 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
09 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hòa | 79 |
16 | Hòa Bình | 28 | 48 | Cục CSGT ĐB-ĐS | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hóa | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Cạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98; 13 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Đối với biển số 80 thì đó không phải của tỉnh nào theo bảng trên, mà là biển do Cục cảnh sát đường bộ cấp cho một số cơ quan tổ chức nhất định.
Biển số ô tô xe máy ở 64 tỉnh thành của Việt Nam được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ cho biết: Vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh…
Đặc biệt trên Biển số xe ở Việt Nam còn có hình Quốc huy dập nổi của Việt Nam.
Việc cấp màu sắc khắc nhau giúp cho việc phân biệt các biển số xe với nhau được dễ dàng hơn, màu sắc đó được biết chiếc xe đó thuộc cơ quan, tổ chức hay cá nhân…
Biển số màu trắng, chữ đen là thuộc sở hữu cá nhân hoặc doanh nghiệp: Đây được coi là biển xe phổ biến khi đi ra đường, đâu đâu bạn cũng nhìn thấy.
Biển số màu xanh dương, có chữ màu trắng là thuộc sở hữu của các cơ quan hành chính sự nghiệp (dân sự).
Có một loại biển số xe ít gặp hơn là biển màu vàng, chữ trắng. Đây là biển số xe của Bộ tư lệnh Biên phòng.
Loại cuối cùng: Biển số xe Ngoại giao, biển số xe nước ngoài là xe cơ giới chuyên dụng lưu thông của các cơ quan doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đang thực hiện công việc
NN = nước ngoài: gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký, số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký). 3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký.
NG = Ngoại Giao: xe bất khả xâm phạm (tất nhiên xâm phạm được, nhưng phải có sự đồng ý của các cán bộ cao cấp nhất VN và được sự đồng ý của Đại Sứ Quán nước đó.
Biển số xe màu đỏ, chữ trắng là của quân đội hoặc các doanh nghiệp quân đội, quốc phòng
Các biển A: xe của Công An – Cảnh Sát tương ứng với các tỉnh, ví dụ: 31A = xe của Công An – Cảnh Sát thành phố Hà Nội.
Quy định ký hiệu của Biển số xe Biển đỏ của Bộ Quốc Phòng