Giá vàng hôm nay 9/11 khởi đầu phiên giao dịch tuần mới với ngưỡng giá vô cùng tích cực với mức giá tăng từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng.
Sáng nay, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Thành phố Hồ Chí Minh) niêm yết ở mức 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,85 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 250 ngàn ở chiều mua vào và tăng 150 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên trước đó.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,4 - 56,9 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 100 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua và bán so với phiên cuối tuần.
Theo khảo sát của Kitco, 93% chuyên gia tham gia khảo sát nhận định giá vàng tăng vào tuần này, chỉ 7% đoán giá vàng giảm. Về phía nhà đầu tư, 77% nói rằng họ lạc quan về vàng vào tuần tới, trong khi chỉ 14% bi quan về đà tăng của giá vàng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1958.7 - 1959.7 USD/ounce.
Theo giới phân tích, kịch bản ông Joe Biden chiến thắng đồng nghĩa là kinh tế Mỹ sẽ có nhiều chương trình kích thích của Chính phủ hơn, qua đó sẽ có lợi cho giá vàng, hơn nữa, vàng vừa trải qua một tuần tăng “như diều gặp gió” nên thị trường đang đầy hi vọng cho tuần mới vàng tiếp tục “lấp lánh”.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,400 | 56,900 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,400 | 54,900 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,800 | 54,600 |
Vàng nữ trang 24K | 53,059 | 54,059 |
Vàng nữ trang 18K | 39,104 | 41,104 |
Vàng nữ trang 14K | 29,985 | 31,985 |
Vàng nữ trang 10K | 20,920 | 22,920 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,400 | 56,920 |
SJC Đà Nẵng | 56,400 | 56,920 |
SJC Nha Trang | 56,390 | 56,920 |
SJC Cà Mau | 56,400 | 56,920 |
SJC Bình Phước | 56,380 | 56,920 |
SJC Huế | 56,370 | 56,930 |
SJC Biên Hòa | 56,400 | 56,900 |
SJC Miền Tây | 56,400 | 56,900 |
SJC Quãng Ngãi | 56,400 | 56,900 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 56,420 | 56,950 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,460 | 56,890 |
DOJI HN | 56,360 | 56,790 |
PNJ HCM | 56,450 | 56,850 |
PNJ Hà Nội | 56,450 | 56,850 |
Phú Qúy SJC | 56,400 | 56,800 |
Mi Hồng | 56,500 | 56,720 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,310 | 56,670 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,450 | 56,750 |
ACB | 56,400 | 56,800 |
Sacombank | 56,200 | 57,000 |
SCB | 56,250 | 56,850 |
MARITIME BANK | 56,000 | 57,200 |
TPBANK GOLD | 56,350 | 56,800 |