Bảng giá vàng hôm nay ngày 5/8/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước hôm nay tiếp tục tăng vọt sát ngưỡng 59 triệu đồng/lượng, chiều bán ra ở tất cả các thương hiệu đa số vượt quá ngưỡng 58 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC mua vào tăng 670 ngàn đồng/lượng lên 57,500 triệu đồng/lượng. Bán ra tăng 720 ngàn đồng/lượng lên 58,720 triệu đồng/lượng
Tại Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji Hà Nội mua vào 57,100 triệu đồng/lượng tăng 240 ngàn đồng/lượng, bán ra 58,300 triệu đồng/lượng tăng 610 ngàn đồng/lượng
Tại Doji Sài Gòn mua vào cũng ở mức 57,100 triệu đồng/lượng tăng 350 ngàn đồng/lượng, bán ra 58,400 triệu đồng/lượng tăng 700 ngàn đồng/lượng
Trong khi đó PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh niêm yết 57,100 - 58,500 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) so với phiên liền trước tăng 300 ngàn chiều mua vào, 700 ngàn chiều bán ra
Còn Phú quý SJC tăng 600 ngàn đồng/lượng lên 57,400 triệu đồng/lượng, bán ra tăng đến 1,050 triệu đồng/lượng lên 58,700 triệu đồng/lượng
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu niêm yết 56,820 - 57,650 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trên thị trường thế giới cũng đang tăng kỷ lục, vượt mốc so với rất nhiều năm trước đó. Kim loại quý đang tiếp tục nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ nhu cầu trú ẩn an toàn trong bối cảnh gia tăng đáng lo ngại về COVID-19, các vấn đề địa chính trị và mối lo ngại về lạm phát giá cả trong những tháng tới.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2020.50 - 2021.50 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 10 đã tăng 29,10 USD / ounce ở mức 2.003,90 USD.
Nhà phân tích Edward Meir của ED&F Man Capital Markets nhận định, diễn biến đáng quan ngại của dịch COVID-19 sẽ tiếp tục ảnh hưởng tới thị trường vàng giữa lúc tình hình "sức khỏe" của các nền kinh tế trên thế giới sẽ vẫn chưa ổn định trong một thời gian dài.
Theo nhà phân tích này, các nền kinh tế sẽ cần các gói hỗ trợ tài chính, chính sách nới lỏng tiền tệ và lãi suất giảm để ứng phó những tác động tiêu cực của dịch COVID-19 và tất cả yếu tố trên đều có lợi cho giá vàng.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 57,500 | 58,700 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,750 | 55,750 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,350 | 55,450 |
Vàng nữ trang 24K | 53,401 | 54,901 |
Vàng nữ trang 18K | 39,742 | 41,742 |
Vàng nữ trang 14K | 30,481 | 32,481 |
Vàng nữ trang 10K | 21,275 | 23,275 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 57,500 | 58,720 |
SJC Đà Nẵng | 57,500 | 58,720 |
SJC Nha Trang | 57,490 | 58,720 |
SJC Cà Mau | 57,500 | 58,720 |
SJC Bình Phước | 57,480 | 58,720 |
SJC Huế | 57,470 | 58,730 |
SJC Biên Hòa | 57,500 | 58,700 |
SJC Miền Tây | 57,500 | 58,700 |
SJC Quãng Ngãi | 57,500 | 58,700 |
SJC Quy Nhơn | 57,480 | 58,720 |
SJC Long Xuyên | 57,520 | 58,750 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 57,100 | 58,400 |
DOJI HN | 57,100 | 58,300 |
PNJ HCM | 57,100 | 58,500 |
PNJ Hà Nội | 57,100 | 58,500 |
Phú Qúy SJC | 57,400 | 58,700 |
Mi Hồng | 57,400 | 58,500 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,820 | 57,650 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 57,700 | 58,500 |
ACB | 57,500 | 58,700 |
Sacombank | 55,900 | 57,950 |
SCB | 57,100 | 58,600 |
MARITIME BANK | 57,460 | 59,400 |
TPBANK GOLD | 57,100 | 58,300 |