Bảng giá vàng hôm nay ngày 31/7/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước hôm nay vẫn đang mấp mé ngưỡng 58 triệu đồng/lượng, so với những phiên liền trước mức giá này tạm không nhiều thay đổi và vẫn vững vàng duy trì ở ngưỡng rất cao
Giá vàng miếng SJC tại SJC Hà Nội và Sài Gòn mua vào 56,600 triệu đồng/lượng. Bán ra 57,920 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó tại Phú quý SJC niêm yết 56,420 - 57,580 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Đã giảm so với phiên trước đó nhưng vẫn ở ngưỡng cao.
Giá vàng miếng SJC tại Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết 56,400 - 57,600 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) tại Hồ Chí Minh. Tại Hà Nội mua vào 56,460 triệu đồng/lượng, bán ra 57,440 triệu đồng/lượng.
PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng mua vào mức 56,400 triệu đồng/lượng, bán ra 57,600 triệu đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào 56,450 triệu đồng/lượng, bán ra 57,450 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.955,80 - 1.956,80 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 đã giảm 12,20 USD/ounce xuống còn 1.941,20 USD/ounce.
Dù được điều chỉnh giảm, song vàng thế giới vẫn tiếp tục xu hướng tăng giá mạnh bất chấp sức ép rất lớn sau khi mặt hàng này tăng hơn 150 USD mỗi ounce trong một thời gian ngắn. Vàng được dự báo còn tăng tiếp trong bối thế giới đầy bất ổn.
Giá vàng hiện cao hơn khoảng 28,8% (438 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 55,5 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 2,1 triệu đồng so với giá vàng trong nước.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,600 | 57,900 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,100 | 55,100 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,700 | 54,800 |
Vàng nữ trang 24K | 52,757 | 54,257 |
Vàng nữ trang 18K | 39,254 | 41,254 |
Vàng nữ trang 14K | 30,102 | 32,102 |
Vàng nữ trang 10K | 21,004 | 23,004 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,600 | 57,920 |
SJC Đà Nẵng | 56,600 | 57,920 |
SJC Nha Trang | 56,590 | 57,920 |
SJC Cà Mau | 56,600 | 57,920 |
SJC Bình Phước | 56,580 | 57,920 |
SJC Huế | 56,570 | 57,930 |
SJC Biên Hòa | 56,600 | 57,900 |
SJC Miền Tây | 56,600 | 57,900 |
SJC Quãng Ngãi | 56,600 | 57,900 |
SJC Quy Nhơn | 56,580 | 57,920 |
SJC Long Xuyên | 56,620 | 57,950 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,400 | 57,600 |
DOJI HN | 56,460 | 57,440 |
PNJ HCM | 56,400 | 57,600 |
PNJ Hà Nội | 56,400 | 57,600 |
Phú Qúy SJC | 56,420 | 57,580 |
Mi Hồng | 56,700 | 57,500 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,450 | 57,450 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,800 | 57,500 |
ACB | 56,600 | 57,600 |
Sacombank | 56,000 | 57,950 |
SCB | 56,400 | 57,200 |
MARITIME BANK | 55,960 | 57,600 |
TPBANK GOLD | 56,450 | 57,450 |