Giá vàng hôm nay 21/11 thị trường vàng trong nước tăng nhẹ trở lại, mức tăng không quá vượt trội nhưng nhìn chung giá vàng vẫn quanh quẩn ở ngưỡng từ 55 - 56 triệu đồng/lượng.
Tính đến 8 giờ 30 sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,75 - 56,20 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Tại Doji Hà Nội và TP Hồ Chí Minh niêm yết trong ngưỡng từ 55,660 - 56,090 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). So với phiên liền trước chiều mua vào giảm 50 ngàn đồng/lượng, chiều bán ra tương đối ổn định
Giá vàng tăng khoảng 23% kể từ đầu năm 2020 đến nay, nhờ sức hấp dẫn là tài sản dự phòng trước nguy cơ lạm phát gia tăng, sau khi các biện pháp kích thích chưa có tiền lê được thực hiện trên toàn cầu.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.870,40 - 1.871,40 USD/ounce. Giá vàng tháng 12 tăng 13,70 USD ở mức 1,875.00 USD/ounce.
Ngay sau thông báo của ông Mnuchin, Fed cũng phát đi thông báo nói rằng ngân hàng này muốn toàn bộ các chương trình khẩn cấp được thực hiện nhằm ứng phó với đại dịch COVID-19 tiếp tục đóng vai trò quan trọng là cơ sở cho nền kinh tế vẫn căng thẳng và dễ bị tổn thương.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,750 | 56,200 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,850 | 54,350 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,350 | 54,050 |
Vàng nữ trang 24K | 52,515 | 53,515 |
Vàng nữ trang 18K | 38,692 | 40,692 |
Vàng nữ trang 14K | 29,664 | 31,664 |
Vàng nữ trang 10K | 20,691 | 22,691 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,750 | 56,220 |
SJC Đà Nẵng | 55,750 | 56,220 |
SJC Nha Trang | 55,740 | 56,220 |
SJC Cà Mau | 55,750 | 56,220 |
SJC Bình Phước | 55,730 | 56,220 |
SJC Huế | 55,720 | 56,230 |
SJC Biên Hòa | 55,750 | 56,200 |
SJC Miền Tây | 55,750 | 56,200 |
SJC Quãng Ngãi | 55,750 | 56,200 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,770 | 56,250 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,660 | 56,090 |
DOJI HN | 55,700 | 56,050 |
PNJ HCM | 55,700 | 56,150 |
PNJ Hà Nội | 55,700 | 56,150 |
Phú Qúy SJC | 55,720 | 56,050 |
Mi Hồng | 55,850 | 56,050 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,750 | 56,020 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,730 | 55,980 |
ACB | 55,700 | 56,000 |
Sacombank | 55,550 | 56,300 |
SCB | 55,750 | 56,150 |
MARITIME BANK | 55,190 | 56,380 |
TPBANK GOLD | 55,700 | 56,050 |