Giá vàng hôm nay 20/8 vẫn đang tiếp tục trong hướng giảm, giá vàng liên tục thay đổi trước áp lực chốt lời.
Tính từ đầu năm tới nay, vàng ghi nhận mức tăng khoảng 27%. Vàng vẫn nhận được nhiều dự báo tăng giá từ hàng loạt tổ chức tài chính uy tín trên thế giới. Theo các chuyên gia, nhiều yếu tố vẫn hỗ trợ cho triển vọng của vàng. Tuy nhiên, về ngắn hạn, vàng có thể vẫn chịu áp lực củng cố lại.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1980.90 - 1981.90 USD/ ounce.
Sau khi giảm giá vào tuần trước, thị trường vàng đang phục hồi và nỗ lực lấy lại mức 2.000 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giao dịch lần cuối ở mức 1.989,90 USD/ounce, tăng 2%.
Giá vàng trong nước hôm nay 19/8 bắt đầu có biến động quay trở lại giảm giá so với những phiên giao dịch trước đó.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji mua vào 55,900 triệu đồng/lượng, bán ra 57,100 triệu đồng/lượng, so với phiên liền trước tăng giảm khoảng từ 500 - 1 triệu đồng/lượng.
Phú quý SJC mua vào 56,200 triệu đồng/lượng, bán ra 57,400 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng SJC mua vào 55,750 triệu đồng/lượng giảm khoảng 750 triệu đồng/lượng. Bán ra 57,170 triệu đồng/lượng giảm thêm 1 triệu đồng/lượng.
PNJ Hà Nội và PNJ TP Hồ Chí Minh niêm yết 56 - 57,100 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 500 triệu đồng/lượng chiều mua vào giảm 900 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu niêm yết 56,200 - 57,350 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,550 | 56,950 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,200 | 54,400 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,900 | 54,100 |
Vàng nữ trang 24K | 51,564 | 53,564 |
Vàng nữ trang 18K | 38,229 | 40,729 |
Vàng nữ trang 14K | 29,193 | 31,693 |
Vàng nữ trang 10K | 20,212 | 22,712 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,550 | 56,970 |
SJC Đà Nẵng | 55,550 | 56,970 |
SJC Nha Trang | 55,540 | 56,970 |
SJC Cà Mau | 55,550 | 56,970 |
SJC Bình Phước | 55,530 | 56,970 |
SJC Huế | 55,520 | 56,980 |
SJC Biên Hòa | 55,550 | 56,950 |
SJC Miền Tây | 55,550 | 56,950 |
SJC Quãng Ngãi | 55,550 | 56,950 |
SJC Quy Nhơn | 55,530 | 56,970 |
SJC Long Xuyên | 55,570 | 57,000 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,500 | 56,700 |
DOJI HN | 55,310 | 56,290 |
PNJ HCM | 55,300 | 56,800 |
PNJ Hà Nội | 55,300 | 56,800 |
Phú Qúy SJC | 55,200 | 56,400 |
Mi Hồng | 55,700 | 56,500 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,220 | 56,400 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,800 | 56,800 |
ACB | 55,600 | 56,800 |
Sacombank | 54,000 | 56,200 |
SCB | 54,800 | 56,200 |
MARITIME BANK | 54,160 | 56,100 |
TPBANK GOLD | 55,300 | 56,300 |