Giá vàng hôm nay 18/10 đang có kỳ vọng giá trên thị trường sẽ tăng trở lại sau nhiều phiên giảm trước đó. Trên thế giới vẫn đang ở ngưỡng 1.900 USD
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,2 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,82 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,27 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội. Giá vàng SJC tại TP.HCM, chiều bán ra là 56,25 triệu đồng/lượng.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,82 - 56,27 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Trong cuộc khảo sát Kitco News, dù đa số các nhà phân tích Phố Wall và các nhà đầu tư bán lẻ tại phố Main đều dự đoán giá sẽ cao hơn.
63% nhà phân tích tại Phố Wall tham gia khảo sát dự đoán giá vàng tăng, 13% dự đoán giá giảm và 25% cho rằng thị trường sẽ đi ngang.
Dữ liệu của Kitco cho biết, tâm lý của các nhà đầu tư vẫn lạc quan. Tuy nhiên, sự quan tâm đến vàng đã giảm mạnh khi giá kim quý tiếp tục mắc kẹt quanh mức 1.900 USD/ounce.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.901,20 - 1.902,20 USD/ounce.
Giá vàng tương lai giao tháng 11 trên sàn Comex New York giảm 6,9 USD xuống 1.898 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,800 | 56,300 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,400 | 53,900 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,900 | 53,650 |
Vàng nữ trang 24K | 52,019 | 53,119 |
Vàng nữ trang 18K | 38,292 | 40,392 |
Vàng nữ trang 14K | 29,331 | 31,431 |
Vàng nữ trang 10K | 20,424 | 22,524 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,800 | 56,320 |
SJC Đà Nẵng | 55,800 | 56,320 |
SJC Nha Trang | 55,790 | 56,320 |
SJC Cà Mau | 55,800 | 56,320 |
SJC Bình Phước | 55,780 | 56,320 |
SJC Huế | 55,770 | 56,330 |
SJC Biên Hòa | 55,800 | 56,300 |
SJC Miền Tây | 55,800 | 56,300 |
SJC Quãng Ngãi | 55,800 | 56,300 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,820 | 56,350 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,800 | 56,200 |
DOJI HN | 55,810 | 56,140 |
PNJ HCM | 55,800 | 56,200 |
PNJ Hà Nội | 55,800 | 56,200 |
Phú Qúy SJC | 55,8500 | 56,200 |
Mi Hồng | 55,920 | 56,120 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,860 | 56,180 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,800 | 56,100 |
ACB | 55,700 | 56,050 |
Sacombank | 55,600 | 56,300 |
SCB | 55,700 | 56,300 |
MARITIME BANK | 55,350 | 56,500 |
TPBANK GOLD | 55,800 | 56,150 |