Giá vàng trong nước hôm nay 12/10
Hiện tại, thị trường vàng trong nước (tính đến 8h40 hôm nay 12/10/2024) duy trì ổn định so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng miếng 9999 không có biến động mới.
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở ngưỡng 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang lại tăng thêm từ 41-100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Vàng nhẫn/nữ trang | Mua vào | Bán ra | ||
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81.600 | 100 | 83.000 | 100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 81.600 | 100 | 83.100 | 100 |
Nữ trang 99,99% | 81.500 | 100 | 82.700 | 100 |
Nữ trang 99% | 79.881 | 99 | 81.881 | 99 |
Nữ trang 75% | 59.681 | 75 | 62.181 | 75 |
Nữ trang 68% | 53.892 | 68 | 56.392 | 68 |
Nữ trang 58,3% | 45.869 | 58 | 48.369 | 58 |
Nữ trang 41,7% | 32.139 | 41 | 34.639 | 41 |
Biến động của giá thua mua vàng nhẫn và nữ trang mới nhất
Như vậy, giá vàng trong nước ngày 12/10/2024 (lúc 8h40) đang giao dịch quanh mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay 12/10 trên thế giới
Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua đang ở mức 2.656,9 USD/ounce. Còn vàng giao ngay trên sàn Kitco lúc 8h40 hôm nay 12/10 đang ở mức 2.657,2 - 2.657,7 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay 12/10 dừng phiên tuần này ở sát ngưỡng cao 2.660 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%; ở mức 102,92.
Hôm qua, thị trường vàng tăng mạnh tới 27 USD/ounce do đồng USD suy yếu. Lợi suất trái phiếu Mỹ giảm cũng làm tăng sự hấp dẫn của vàng, vì chi phí cơ hội khi nắm giữ vàng giảm đi so với các tài sản sinh lời khác.
Ngoài ra, căng thẳng địa chính trị tại các khu vực quan trọng như Trung Đông và Đông Âu đã đẩy giá kim loại quý này tăng khi nhà đầu tư tìm kiếm các tài sản an toàn. Lo ngại về suy thoái kinh tế toàn cầu và biến động thị trường chứng khoán khiến nhà đầu tư chuyển sang vàng như một kênh trú ẩn an toàn.
Không những vậy, một số ngân hàng trung ương tăng cường dự trữ vàng để đa dạng hóa nguồn dự trữ ngoại tệ, tạo áp lực tăng giá. Các quỹ ETF và tổ chức đầu tư lớn cũng tăng cường mua vàng, đặc biệt trong bối cảnh dự đoán bất ổn kinh tế kéo dài.
Giới phân tích cho rằng triển vọng dài hạn của giá vàng vẫn là tăng nhưng khó bứt phá mạnh.
Theo báo cáo từ Bộ Lao động Mỹ, CPI tháng 9 tăng 0,2% so với tháng trước và tăng 2,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Các mức tăng này đều cao hơn so với dự báo mà giới phân tích đưa ra trước đó.
Hiện nay thị trường đang đặt cược khả năng Fed hạ lãi suất 0,25% trong cuộc họp tháng 11 tới. Tuy nhiên triển vọng Fed tiếp tục hạ lãi suất vẫn đang hỗ trợ vàng tiếp tục tăng giá.
Như vậy, giá vàng thế giới ngày 12/10/2024 (lúc 8h40) đang niêm yết ở mức 2.657 USD/ounce.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 12/10
Chi tiết bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K tại công ty SJC hôm nay 12/10/2024 (lúc 8h40)
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 82.500 | 84.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 82.500 | 84.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81.600 | 83.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 81.600 | 83.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 81.500 | 82.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 79.881 | 81.881 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 59.681 | 62.181 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 53.892 | 56.392 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 45.869 | 48.369 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.139 | 34.639 |
Miền Bắc | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Hải Phòng | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Miền Trung | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Huế | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 12/10/2024. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng
Hoàng NamBạn đang xem bài viết Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC hôm nay 12/10/2024 nhiêu 1 lượng? tại chuyên mục Thị trường - Giá cả của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].