Giá vàng trong nước hôm nay 11/10
Hiện tại, thị trường vàng trong nước (tính đến 8h30 hôm nay 11/10/2024) biến động trái chiều so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng miếng 9999 vẫn duy trì ổn đinh:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở ngưỡng 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang tiếp tục tăng thêm từ 42-100 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Nhẫn/Nữ trang | Mua vào | Bán ra | ||
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81.500 | - | 82.900 | 100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 81.500 | - | 83.000 | 100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 81.400 | -100 | 82.600 | 100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 79.782 | 99 | 81.782 | 99 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 59.606 | 75 | 62.106 | 75 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 53.824 | 68 | 56.324 | 68 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 45.811 | 59 | 48.311 | 59 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.098 | 42 | 34.598 | 42 |
Như vậy, giá vàng trong nước ngày 11/10/2024 (lúc 8h30) đang giao dịch quanh mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay 11/10 trên thế giới
Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua đang ở mức 2.629,9 USD/ounce. Còn vàng giao ngay trên sàn Kitco lúc 8h30 hôm nay 11/10 đang ở mức 2.636,8 - 2.637,3 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay 11/10 tiếp tục xu hướng tăng và đang tiến lên ngưỡng 2.640 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,08%; ở mức 102,90.
Hôm qua, thị trường vàng tăng mạnh hơn 22 USD nhờ vào việc Mỹ công bố dữ liệu kinh tế mới nhất. Theo đó, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9/2024 tăng 0,2%, cao hơn 0,1 điểm % so với dự báo là 0,1% và tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước.
Thông tin này được giới phân tích nhận định có lợi cho thị trường vàng, vì không có khả năng thay đổi của chính sách tiền tệ nới lỏng của Fed.
Từ đó, các nhà đầu tư gia tăng kỳ vọng FED sẽ giảm thêm 0,25 điểm % lãi suất vào tháng 11, đồng USD có thể giảm giá, tạo đà cho giá vàng đi lên trong tương lai.
Ngân hàng UBS dự báo giá vàng sẽ tăng, đạt 2.800 USD vào cuối năm 2024 và 3.000 USD vào năm 2025. Sự tăng giá này phản ánh nhu cầu mạnh mẽ và liên tục đối với vàng từ nhiều phân khúc thị trường mà không chịu áp lực bán ra.
Các yếu tố kinh tế vĩ mô như chính sách nới lỏng tiền tệ toàn cầu đang tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua vàng. Lãi suất thấp làm giảm chi phí giữ vàng, khuyến khích nhà đầu tư đầu tư nhiều hơn vào kim loại quý này.
UBS kỳ vọng các ngân hàng trung ương và tổ chức chính thức sẽ tiếp tục mua vàng để bổ sung dự trữ. Các ngân hàng trung ương đang tìm cách đa dạng hóa dự trữ do lo ngại về rủi ro trừng phạt và bất ổn địa chính trị, mặc dù tốc độ mua có thể giảm.
Nhu cầu vàng vật chất từ người tiêu dùng, đặc biệt ở Trung Quốc và Ấn Độ, dự kiến sẽ ổn định dù giá có tăng.
Như vậy, giá vàng thế giới ngày 11/10/2024 (lúc 8h30) đang niêm yết ở mức 2.637 USD/ounce.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 11/10
Chi tiết bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K tại công ty SJC hôm nay 11/10/2024 (lúc 8h30)
Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 82.500 | 84.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 82.500 | 84.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81.500 | 82.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 81.500 | 83.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 81.400 | 82.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 79.782 | 81.782 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 59.606 | 62.106 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 53.824 | 56.324 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 45.811 | 48.311 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.098 | 34.598 |
Miền Bắc | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Hải Phòng | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Miền Trung | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Huế | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 11/10/2024. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng
Hoàng NamBạn đang xem bài viết Giá vàng hôm nay 11/10/2024: Vàng 9999 đứng yên, nhẫn và nữ trang tiếp tục tăng tại chuyên mục Thị trường - Giá cả của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].