Giá vàng hôm nay 16/10 đã tăng trở lại sau vài phiên giảm trước đó. Mức tăng trở lại khoảng 100 ngàn đồng/lượng.
Đêm 15/10, giá vàng thế giới cao hơn khoảng 24,6% (374 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 53,7 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,6 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 15/10.
Giá vàng trên thị trường quốc tế chịu áp lực giảm. Vàng đóng vai trò như một loại hàng hóa thông thường thay vì một tài sản an toàn trong bối cảnh chứng khoán thế giới giảm.
Giá vàng giảm giá do giới đầu tư bán mặt hàng này để bù lỗ hoặc phòng ngừa cho việc chứng khoán giảm giá, đồng thời đây cũng là một tín hiệu cho thấy thị trường tăng giá vẫn đang diễn ra là khi nhiều nhà giao dịch xem mức giảm giá là cơ hội mua vào.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.909,10 - 1.910,10 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 0,20 USD lên 1.907,50 USD/ounce.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch 15/10, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 55,70 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,22 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại Sài Gòn, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,70 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,23 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,800 | 56,250 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,450 | 53,950 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,950 | 53,700 |
Vàng nữ trang 24K | 52,068 | 53,168 |
Vàng nữ trang 18K | 38,329 | 40,429 |
Vàng nữ trang 14K | 29,360 | 31,460 |
Vàng nữ trang 10K | 20,445 | 22,545 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,800 | 56,270 |
SJC Đà Nẵng | 55,800 | 56,270 |
SJC Nha Trang | 55,790 | 56,270 |
SJC Cà Mau | 55,800 | 56,270 |
SJC Bình Phước | 55,780 | 56,270 |
SJC Huế | 55,770 | 56,280 |
SJC Biên Hòa | 55,800 | 56,250 |
SJC Miền Tây | 55,800 | 56,250 |
SJC Quãng Ngãi | 55,800 | 56,250 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,820 | 56,300 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,850 | 56,250 |
DOJI HN | 55,960 | 56,240 |
PNJ HCM | 55,850 | 56,300 |
PNJ Hà Nội | 55,850 | 56,300 |
Phú Qúy SJC | 55,950 | 56,300 |
Mi Hồng | 55,950 | 56,200 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,880 | 56,180 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,850 | 56,150 |
ACB | 55,850 | 56,200 |
Sacombank | 55,550 | 56,300 |
SCB | 55,750 | 56,350 |
MARITIME BANK | 55,450 | 56,600 |
TPBANK GOLD | 55,950 | 56,250 |