Giá vàng trong nước hôm nay 13/8 bật tăng lên trên 50 triệu đồng/lượng cả hai chiều vào hôm qua sau khi giảm sâu liên tục
Giá vàng trong nước hôm nay 13/8 đã trở lại ngưỡng từ 52 - 56 triệu đồng/lượng cả hai chiều. So với những phiên giảm sâu trước đó, giá vàng đã tăng trở lại với mức tăng đến vài triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC mua vào tăng lên 52,900 triệu đồng/lượng, bán ra 56 triệu đồng/lượng tại Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji mua vào 53,500 triệu đồng/lượng, bán ra 55,900 triệu đồng/lượng
PNJ Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh mua vào 53,500 triệu đồng/lượng, bán ra 56,200 triệu đồng/lượng
Phú quý SJC niêm yết 53,500 - 56 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra)
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu cũng đang mua vào 53,500 triệu đồng/lượng, bán ra 56 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.889,50 - 1.890,50 USD/ounce.
Giá vàng thế giới giao ngay đứng quanh ngưỡng 1.940 USD/ounce. Vàng giao tháng 12 trên sàn Comex New York ở mức 1.946 USD/ounce.
Trên Bloomberg, theo đánh giá của Ngân hàng Saxo Bank A/S, giá vàng giảm trong phiên vừa qua là “quá đà”. Theo đó, sự điều chỉnh không phải là tín hiệu kết thúc xu hướng tăng giá của mặt hàng kim loại này.
Đại diện của DoubleLine Capital LP kỳ vọng vàng sẽ lên các mức cao hơn.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 52,900 | 56,040 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 50,500 | 53,300 |
Vàng nữ trang 9999 | 50,100 | 52,900 |
Vàng nữ trang 24K | 49,076 | 52,376 |
Vàng nữ trang 18K | 36,129 | 39,829 |
Vàng nữ trang 14K | 27,294 | 30,994 |
Vàng nữ trang 10K | 18,512 | 22,212 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 52,900 | 56,060 |
SJC Đà Nẵng | 52,900 | 56,060 |
SJC Nha Trang | 52,890 | 56,060 |
SJC Cà Mau | 52,900 | 56,060 |
SJC Bình Phước | 52,880 | 56,060 |
SJC Huế | 52,870 | 56,070 |
SJC Biên Hòa | 52,900 | 56,040 |
SJC Miền Tây | 52,900 | 56,040 |
SJC Quãng Ngãi | 52,900 | 56,040 |
SJC Quy Nhơn | 52,880 | 56,060 |
SJC Long Xuyên | 52,920 | 56,090 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 53,500 | 55,900 |
DOJI HN | 53,500 | 55,900 |
PNJ HCM | 53,500 | 56,200 |
PNJ Hà Nội | 53,500 | 56,200 |
Phú Qúy SJC | 53,500 | 56,000 |
Mi Hồng | 53,800 | 55,800 |
Bảo Tín Minh Châu | 53,500 | 56,000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 53,500 | 55,500 |
ACB | 53,400 | 55,900 |
Sacombank | 48,600 | 54,500 |
SCB | 52,000 | 55,500 |
MARITIME BANK | 52,860 | 56,000 |
TPBANK GOLD | 53,500 | 55,900 |