Giá vàng thế giới hôm nay 13/10, lại tiếp tục quay đầu giảm sau khá nhiều phiên tăng trước đó. Mức giảm khoảng từ 100 - 150 ngàn đồng/lượng.
Mở cửa phiên giao dịch sáng nay, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,8 - 56,3 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Từ đầu năm tới nay, giá kim loại quý này đã tăng hơn 26%, nhờ những chương trình kích thích kinh tế của các chính phủ và ngân hàng trung ương trên toàn thế giới nhằm hỗ trợ các nền kinh tế hồi phục.
Giá vàng thế giới giao dịch trên sàn Kitco ở mức 1923.30 - 1924.30 USD/ounce. Giá vàng bắt đầu đảo chiều đi xuống từ chiều qua, trước đà tăng của đồng USD, giữa lúc giới đầu tư đón nhận những thông tin về gói kích thích kinh tế mới của Mỹ.
Trong 17 nhà phân tích thị trường tham gia cuộc khảo sát giá vàng tuần này của Kitco, có 13 người (76%) dự báo giá vàng tăng; chỉ 1 chuyên gia (6%) dự báo giá giảm vào tuần tới; và 3 người (18%) cho rằng giá sẽ đi ngang.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,800 | 56,300 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,400 | 53,900 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,900 | 53,600 |
Vàng nữ trang 24K | 51,969 | 53,069 |
Vàng nữ trang 18K | 38,254 | 40,354 |
Vàng nữ trang 14K | 29,302 | 31,402 |
Vàng nữ trang 10K | 20,403 | 22,503 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,800 | 56,320 |
SJC Đà Nẵng | 55,800 | 56,320 |
SJC Nha Trang | 55,790 | 56,320 |
SJC Cà Mau | 55,800 | 56,320 |
SJC Bình Phước | 55,780 | 56,320 |
SJC Huế | 55,770 | 56,330 |
SJC Biên Hòa | 55,800 | 56,300 |
SJC Miền Tây | 55,800 | 56,300 |
SJC Quãng Ngãi | 55,800 | 56,300 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,820 | 56,350 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,750 | 56,250 |
DOJI HN | 55,810 | 56,140 |
PNJ HCM | 55,800 | 56,300 |
PNJ Hà Nội | 55,800 | 56,300 |
Phú Qúy SJC | 55,850 | 56,200 |
Mi Hồng | 55,870 | 56,100 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,000 | 56,350 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,800 | 56,100 |
ACB | 55,750 | 56,100 |
Sacombank | 55,650 | 56,450 |
SCB | 55,700 | 56,300 |
MARITIME BANK | 55,450 | 56,600 |
TPBANK GOLD | 55,800 | 56,150 |