Giá vàng hôm nay 1/1 thị trường vàng trong nước đi ngang ở mức sát 56 triệu đồng/lượng. Kết thúc năm 2020 vàng đã tăng thêm khoảng 373 USD
Chốt phiên giao dịch ngày 31/12, Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,60 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,13 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,40 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,12 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,55 - 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Vàng tăng giá trong bối cảnh đại dịch Covid-19 vẫn lan rộng ở nhiều nơi trên thế giới. Thủ đô Tokyo của Nhật lần đầu tiên ghi nhận hơn 1.300 ca nhiễm/ngày, cao gần gấp rưỡi mức kỷ lục trước đó ghi nhận hôm 26/12.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.898,00 - 1.899,00 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 3,90 USD ở 1.897,30 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 31/12 cao hơn khoảng 24,8% (377 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 53,8 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,4 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 31/12.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,550 | 56,100 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,900 | 55,450 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,550 | 55,250 |
Vàng nữ trang 24K | 53,703 | 54,703 |
Vàng nữ trang 18K | 39,592 | 41,592 |
Vàng nữ trang 14K | 30,364 | 32,364 |
Vàng nữ trang 10K | 21,192 | 23,192 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,550 | 56,120 |
SJC Đà Nẵng | 55,550 | 56,120 |
SJC Nha Trang | 55,550 | 56,120 |
SJC Cà Mau | 55,550 | 56,120 |
SJC Bình Phước | 55,530 | 56,120 |
SJC Huế | 55,520 | 56,130 |
SJC Biên Hòa | 55,550 | 56,100 |
SJC Miền Tây | 55,550 | 56,100 |
SJC Quãng Ngãi | 55,550 | 56,100 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,570 | 56,150 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,610 | 56,090 |
DOJI HN | 55,400 | 56,250 |
PNJ HCM | 55,500 | 56,100 |
PNJ Hà Nội | 55,500 | 56,100 |
Phú Qúy SJC | 55,550 | 56,000 |
Mi Hồng | 55,700 | 56,050 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,600 | 56,000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,500 | 56,100 |
ACB | 52,000 | 56,000 |
Sacombank | 54,380 | 54,580 |
SCB | 55,400 | 56,000 |
MARITIME BANK | 55,100 | 56,400 |
TPBANK GOLD | 55,600 | 56,100 |