Black Friday: Từ vựng về mua sắm và cách mặc cả trong tiếng Anh

Ngày Black Friday (Thứ Sáu Đen) là một cái tên không chính thức cho ngày thứ sáu ngay sau Lễ Tạ Ơn và được coi là ngày mở hàng cho mùa mua sắm Giáng sinh của Mỹ kể từ năm 1952.

Black Friday: Từ vựng về mua sắm và cách mặc cả trong tiếng Anh
Xem thêm

Black Friday (Thứ Sáu Đen) ra đời ở Mỹ như một cách kích thích việc mua bán. Black Friday được xác định là ngày thứ sáu ngay sau Lễ Tạ Ơn (Lễ Tạ Ơn là ngày thứ năm lần thứ tư trong tháng 11), là hồi chuông khởi đầu cho mùa mua sắm Giáng sinh ở Mỹ từ những năm 1950.

Ngày Black Friday năm nay rơi vào ngày 23/11. 

Từ vựng về ngày Black Friday

Cashier: Thu ngân

Barcode: Mã vạch

Receipt: Biên lai / Hóa đơn

Gift receipt: Hóa đơn tặng thêm

Trolley: xe đẩy hàng

Basket: giỏ đựng hàng

Loyalty card: thẻ khách hàng thân thiết

Queu: xếp hàng

Refund: hoàn tiền

Discount/ Sale: giảm giá

Special offer: ưu đãi đặc biệt

Pay by cheque: thanh toán bằng séc

Pay by cash: thanh toán bằng tiền mặt

Pay by card: thanh toán bằng thẻ

Cách mặc cả/ trả giá trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cách diễn đạt để trả giá trong tiếng Anh.

Bắt đầu từ đưa giá thấp nhất: “I’ll give you $8.” (Tôi trả 8 đô la)

Khi người bán nói một mức giá khác, bạn có thể nói: “Is that the best price you can give me? How about $10? That’s my last offer.” (Đó có phải giá thấp nhất anh có thể giảm cho tôi chưa? Thế 10 đô la được không? Tôi trả giá lần cuối đấy.)

Một số cụm từ phổ biến khi trả giá:

  • Is that your best price? (Đó đã phải giá thấp nhất chưa?)
  • Can you lower the price? (Anh hạ giá được không?)
  • Can you make it lower? (Anh giảm giá một chút được không?)
  • That’s too expensive. How about $…? (Đắt quá. Thế ... đô la có được không?)
  • Is there any discount? (Chỗ anh có giảm giá không?)
  • Can I get a discount? (Tôi có được giảm giá không?)
  • How much is this and this (pointing at the items) altogether? (Cái này và cái này, tổng cộng anh tính bao nhiêu tiền?)

Một số cách diễn đạt khi bạn không có được mức giá mong muốn:

  • Well, I was just going to look around, I wasn’t sure I’d be buying today. If only it was $10 less... (Tôi chỉ đi xem qua thôi, tôi không chắc mình sẽ mua luôn hôm nay. Nếu giá chỉ 10 đô la trở lại thì...)
  • I’m still looking around, I think I might be able to find it at a better price. Thanks for your time. (Tôi vẫn đang xem xét, tôi nghĩ mình có thể tìm món hàng này với mức giá tốt hơn. Cảm ơn anh chị đã tư vấn.)
Hoàng Nguyên/giadinhmoi.vn

Tin liên quan