Bảng giá vàng hôm nay 19/4: SJC, 9999 PNJ, DOJI vàng 18K 24K, vàng trong nước tiếp tục đi ngang trong khi giá vàng thế giới cũng đang giảm.
Phiên cuối tuần giá vàng trong nước tiếp tục tạm giữ mức đi ngang, giá vàng vẫn đang neo trên mức 48 triệu đồng/lượng. Giá vàng hôm nay tạm thời không có thay đổi. Cụ thể:
Tại Doji, giá mua vào tại Hà Nội 47,4 triệu đồng/lượng, bán ra 48,1 triệu đồng/lượng, TP Hồ Chí Minh niêm yết giá hai chiều mua vào cao hơn 100 ngàn đồng, mua vào 47,5 triệu đồng/lượng, bán ra 48,2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng niêm yết 47,5 - 48,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Vàng SJC tại các ngân hàng như SCB, ACB, Sacombank... cũng theo hướng giảm, hiện mua vào cao nhất là tại ngân hàng SCB 47,6 triệu đồng/lượng, bán ra cao nhất tại Sacombank 48,5 triệu đồng/lượng.
Còn tại PNJ, vàng đi ngang mức 47,2 - 48,4 triệu đồng/lượng, tương tự Bảo Tín Minh Châu cũng tiếp tục không thay đổi, niêm yết 47,1 - 48,2 triệu đồng/lượng.
Kết thúc phiên ngày đầu tiên của cuối tuần, giá vàng thế giới tiếp tục giảm giá nhẹ. Hiện tại giá vàng thế giới đang dao động ở ngưỡng 1686.50 - 1687.50 USD/ounce tương ứng mức giảm 1,3744%.
Cùng với đó rất nhiều nhà đầu tư cảm thấy thị trường đang có nhiều mối nguy tiềm ẩn nên đã tìm đến đồng USD như một kênh trú ẩn, đồng bạc xanh tăng đã khiến giá vàng bị kéo xuống. Tuy nhiên rất nhiều chuyên giá và các nhà đầu tư vẫn lạc quan và tin tưởng về sự tăng của vàng trên thị trường.
Nguyên nhân khiến giá vàng giảm sâu sau nhiều ngày tăng giá là do thị trường chứng khoán toàn cầu đi lên sau kế hoạch mở cửa lại nền kinh tế Mỹ của Tổng thống Donald Trump sau hơn 1 tháng ‘phong tỏa ngừa COVID-19. Bên cạnh đó, quý kim còn gặp trở ngại khi tăng trưởng kinh tế quá yếu tại quốc gia cuồng vàng số một thế giới.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 47,500 | 48,250 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 45,550 | 46,500 |
Vàng nữ trang 9999 | 45,200 | 46,200 |
Vàng nữ trang 24K | 44,243 | 45,743 |
Vàng nữ trang 18K | 33,103 | 34,803 |
Vàng nữ trang 14K | 25,387 | 27,087 |
Vàng nữ trang 10K | 17,717 | 19,417 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 47,500 | 48,270 |
SJC Đà Nẵng | 47,500 | 48,270 |
SJC Nha Trang | 47,490 | 48,270 |
SJC Cà Mau | 47,500 | 48,270 |
SJC Bình Phước | 47,480 | 48,270 |
SJC Huế | 47,470 | 48,280 |
SJC Biên Hòa | 47,500 | 48,250 |
SJC Miền Tây | 47,500 | 48,250 |
SJC Quãng Ngãi | 47,500 | 48,250 |
SJC Đà Lạt | 47,520 | 48,300 |
SJC Long Xuyên | 47,500 | 48,270 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 47,500 | 48,200 |
DOJI HN | 47,400 | 48,100 |
PNJ HCM | 47,200 | 48,400 |
PNJ Hà Nội | 47,200 | 48,400 |
Phú Qúy SJC | 47,600 | 48,150 |
Bảo Tín Minh Châu | 47,450 | 48,100 |
Mi Hồng | 47,450 | 48,150 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 47,600 | 48,200 |
ACB | 47,400 | 48,100 |
Sacombank | 47,350 | 48,500 |
SCB | 47,200 | 47,900 |
MARITIME BANK | 47,100 | 48,400 |