Bảng giá vàng hôm nay ngày 4/6/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Kết thúc phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước quay đầu giảm tương đối nhiều từ 150 - 300 ngàn đồng/lượng, tất cả các thương hiệu giảm dưới mức 49 triệu đồng/lượng.l
Tại SJC Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, giá vàng miếng niêm yết mức 48,480 - 48,850 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), so với phiên liền trước đã giảm 140 ngàn đồng/lượng cả hai chiều.
Tại Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji Hà Nội chiều mua vào giảm 150 ngàn xuống còn 48, 510 triệu đồng/lượng, bán ra giảm 100 ngàn xuống còn 48,690 triệu đồng/lượng.
Doji Sài Gòn giảm nhẹ hơn một chút, cả hai chiều giảm 80 ngàn đồng xuống còn 48,530 - 48,760 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Trong khi đó PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng giảm 100 ngàn mua vào, 120 ngàn bán ra xuống còn 48,550 - 48,800 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Phú Quý SJC cũng nằm trong đà giảm khoảng 150 ngàn xuống còn 48,500 - 48,700 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu niêm yết mua vào 48,520 triệu đồng/lượng giảm 140 ngàn, bán ra 48,700 triệu đồng/lượng giảm 120 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng trên thị trường thế giới đang giao dịch ngưỡng 1.730,40 - 1.731,40 USD/ounce, giảm so với phiên liền trước. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 cuối cùng đã giảm 18,10 USD / ounce xuống mức 1.732,30 USD/ounce.
Theo kết quả cuộc khảo sát về giá vàng hàng tuần của Kitco News, nhiều nhà đầu tư và chuyên gia vẫn dự báo kim loại quý sẽ tiếp tục tăng trong tuần đầu tháng 6.
Vàng có cơ hội tăng hơn cho dù đã có những diễn biến tích cực trong hơn 5 tháng qua. Vàng được hỗ trợ khi mà ngân hàng trung ương các nước theo đuổi các biện pháp nới lỏng định lượng không giới hạn và các chính sách lãi suất thấp, thậm chí lãi suất âm.
Tuy nhiên, áp lực đối với vàng hiện tại là mặt hàng này có giá đang vùng đỉnh của nhiều năm. Áp lực chốt lời có thể cản trở đà tăng lên của mặt hàng này.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,480 | 48,830 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,750 | 48,400 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,400 | 48,200 |
Vàng nữ trang 24K | 46,323 | 47,723 |
Vàng nữ trang 18K | 34,404 | 36,304 |
Vàng nữ trang 14K | 26,353 | 28,253 |
Vàng nữ trang 10K | 18,351 | 20,251 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,480 | 48,850 |
SJC Đà Nẵng | 48,480 | 48,850 |
SJC Nha Trang | 48,470 | 48,850 |
SJC Cà Mau | 48,480 | 48,850 |
SJC Bình Phước | 48,460 | 48,850 |
SJC Huế | 48,450 | 48,860 |
SJC Biên Hòa | 48,480 | 48,830 |
SJC Miền Tây | 48,480 | 48,830 |
SJC Quãng Ngãi | 48,480 | 48,830 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,500 | 48,880 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,530 | 48,760 |
DOJI HN | 48,510 | 48,690 |
PNJ HCM | 48,550 | 48,800 |
PNJ Hà Nội | 48,550 | 48,800 |
Phú Qúy SJC | 48,500 | 48,700 |
Mi Hồng | 48,550 | 48,730 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,520 | 48,700 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,500 | 48,700 |
ACB | 48,500 | 48,800 |
Sacombank | 48,400 | 48,950 |
SCB | 48,480 | 48,680 |
MARITIME BANK | 48,000 | 49,100 |
TPBANK GOLD | 48,500 | 48,700 |