Giá vàng trong nước hôm nay
Kết thúc phiên giao dịch cuối tuần của tháng 5, giá vàng trong nước vẫn tiếp tục vững vàng ở mức cao, hầu như tất cả đều trên 47 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng miếng SJC mua vào ở cả Hà Nội và TP Hồ Chí Minh ở ngưỡng 48,520 triệu đồng/lượng. Bán ra tại Hà Nội mức 48,920 triệu đồng/lượng, tại Tp Hồ Chí Minh rẻ hơn 20 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại PNJ Hà Nội và PNJ TP Hồ Chí Minh cùng mua vào mức 48,500 triệu đồng/lượng, bán ra 48,820 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji cũng niêm yết giá cao khi mua vào ở ngưỡng 48,550 - 48,560 triệu đồng/lượng, bán ra ngưỡng 48,790 - 48,800 triệu đồng/lượng ở cả Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh.
Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng cũng lên tục ổn định mức 48,550 - 48,800 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu cũng liên tục vững vàng ở ngưỡng 48,570 - 48,790 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng trên thị trường thế giới theo các nhà đầu tư nhận định là đang được hỗ trợ và đẩy giá trong tình hình quan hệ Mỹ - Trung đang căng thẳng.
Cùng với đó, các ngân hàng trung ương cũng đang đẩy mạnh việc đầu tư, bơm tiền vào khối tài sản an toàn do lo ngại về việc dịch COVID-19 bùng phát lần 2 cũng giúp giá vàng luôn ở mức cao.
Kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của năm, giá vàng trên thị trường thế giới đang tạm dừng ở ngưỡng1.728,7 USD/ounce. Quy đổi theo tỉ giá niêm yết tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 48,7 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,520 | 48,900 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,800 | 48,450 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,350 | 48,150 |
Vàng nữ trang 24K | 46,273 | 47,673 |
Vàng nữ trang 18K | 34,366 | 36,266 |
Vàng nữ trang 14K | 26,324 | 28,224 |
Vàng nữ trang 10K | 18,331 | 20,231 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,520 | 48,920 |
SJC Đà Nẵng | 48,520 | 48,920 |
SJC Nha Trang | 48,510 | 48,920 |
SJC Cà Mau | 48,520 | 48,920 |
SJC Bình Phước | 48,500 | 48,920 |
SJC Huế | 48,490 | 48,930 |
SJC Biên Hòa | 48,520 | 48,900 |
SJC Miền Tây | 48,520 | 48,900 |
SJC Quãng Ngãi | 48,520 | 48,900 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,540 | 48,950 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,560 | 48,790 |
DOJI HN | 48,550 | 48,800 |
PNJ HCM | 48,500 | 48,820 |
PNJ Hà Nội | 48,500 | 48,820 |
Phú Qúy SJC | 48,550 | 48,800 |
Mi Hồng | 48,600 | 48,800 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,570 | 48,790 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,550 | 48,750 |
ACB | 48,500 | 48,900 |
Sacombank | 48,250 | 48,850 |
SCB | 48,450 | 48,950 |
MARITIME BANK | 48,010 | 49,150 |
TPBANK GOLD | 47,300 | 48,200 |
Minh KhuêBạn đang xem bài viết Bảng giá vàng 9999 SJC 24K 18K PNJ DOJI hôm nay 1/6/2020 tại chuyên mục Thị trường - Giá cả của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].