Bảng giá vàng hôm nay ngày 30/6/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước sau khi kết thúc phiên cuối tuần đã tăng nhẹ trở lại, mức tăng không quá cao chỉ khoảng vài chục ngàn đồng/lượng, cụ thể:
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh mua vào 48,970 triệu đồng/lượng, tăng 70 ngàn đồng/lượng so với phiên liền trước.
Cùng với đó giá bán ra ở ngưỡng 49,340 triệu đồng/lượng tăng 50 ngàn đồng/lượng so với phiên ngày hôm qua.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết 49,100 triệu đồng/lượng chiều mua vào, so với phiên trước đó tăng 50 ngàn đồng/lượng.
Chiều bán ra tại tập đoàn này chênh lệch khoảng 20 ngàn đồng/lượng giữa Hà Nội và TP Hồ Chí Minh niêm yết 49,260 triệu đồng/lượng.
PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng tăng 50 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán, niêm yết 49 - 49,300 triệu đồng/lượng.
Phú quý SJC tăng 100 ngàn chiều mua vào lên 49,100 triệu đồng/lượng, tăng 50 ngàn đồng/lượng lên 49,300 triệu đồng/lượng
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu cũng trong đà tăng, niêm yết từ 49,110 - 49,280 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1771.5 - 1772.5 USD/ounce.
Các chuyên gia phân tích thị trường cho rằng vàng vẫn được thúc đẩy tốt do làn sóng nhiễm dịch COVID-19 ở Mỹ và trên toàn thế giới tăng lại.
Mặt khác, những lo ngại kinh tế đang làm tăng nhu cầu trú ẩn an toàn. Dự báo trong ngắn hạn, khả năng giá vàng sẽ tăng lên mức cao và khó có cơ hội giảm giá.
Theo ông Hiếu, thực tế, giá vàng giao ngay hiện tại đã trên 1.770 USD/ounce, giá vàng giao tương lai 1.787 USD/ounce, khả năng giá vàng thế giới thời gian tới có thể sẽ tăng lên 1.800 đến 1.900 USD/ounce là rất có cơ sở.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,970 | 49,320 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 48,820 | 49,420 |
Vàng nữ trang 9999 | 48,470 | 49,270 |
Vàng nữ trang 24K | 47,482 | 48,782 |
Vàng nữ trang 18K | 35,306 | 37,106 |
Vàng nữ trang 14K | 27,077 | 28,877 |
Vàng nữ trang 10K | 18,898 | 20,698 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,970 | 49,340 |
SJC Đà Nẵng | 48,970 | 49,340 |
SJC Nha Trang | 48,960 | 49,340 |
SJC Cà Mau | 48,970 | 49,340 |
SJC Bình Phước | 48,950 | 49,340 |
SJC Huế | 48,940 | 49,350 |
SJC Biên Hòa | 48,970 | 49,320 |
SJC Miền Tây | 48,970 | 49,320 |
SJC Quãng Ngãi | 48,970 | 49,320 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,990 | 49,370 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 49,100 | 49,260 |
DOJI HN | 49,110 | 49,240 |
PNJ HCM | 49,000 | 49,300 |
PNJ Hà Nội | 49,000 | 49,300 |
Phú Qúy SJC | 49,100 | 49,300 |
Mi Hồng | 49,120 | 49,320 |
Bảo Tín Minh Châu | 49,110 | 49,280 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 49,050 | 49,250 |
ACB | 49,000 | 49,300 |
Sacombank | 48,950 | 49,360 |
SCB | 49,0505 | 49,250 |
MARITIME BANK | 48,500 | 49,600 |
TPBANK GOLD | 49,100 | 49,250 |