Bảng giá vàng hôm nay ngày 30/5/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước phiên cuối tuần vẫn không chưa có nhiều tín hiệu sẽ tăng mạnh mẽ, chủ yếu vẫn là xu hướng giảm, tuy nhiên giảm không nhiều.
Tại Doji Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh sự điều chỉnh có chiều hướng ngược nhau. Mua vào ở Hà Nội 48,410 triệu đồng/lượng, bán ra 48,460 triệu đồng/lượng.
Hồ Chí Minh bán ra 48,700 triệu đồng/lượng, mua vào 48,400 triệu đồng/lượng.
Còn tại PNJ tăng 50 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua vào, bán ra lên 48,400 - 48,700 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC niêm yết 48,400 - 48,770 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), so với mức giảm của phiên liền trước thì đã tăng thêm 80 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua, bán.
Phú Quý SJC cũng mức tăng tương tự là 50 ngàn đồng/lượng lên mức 48,400 - 48,700 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu tăng 70 ngàn lên 48,400 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 50 ngàn lên 48,670 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới vẫn đang dao động ở ngưỡng cao. Cuối phiên giao dịch ngày 27/5 trên sàn Kito ở mức 1709.50 - 1710.50 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 0,7 USD/ounce ở mức 1706,30 USD/ounce.
Theo nhà phân tích Warren Patterson của ING, yếu tố có tác dụng hỗ trợ chính đối với thị trường vàng là căng thẳng gia tăng giữa Mỹ và Trung Quốc và nếu căng thẳng giữa hai nước leo thang, giá vàng sẽ tiếp tục tăng.
Hầu hết các nhà đầu tư vẫn đang vô cùng lạc quan và tin tưởng vào những dấu hiệu tích cực của thị trường vàng. Cùng với đó là những chuyển biến tích cực của dịch bệnh COVID-19 giúp thị trường cởi mở và thuận lợi hơn.
Các chuyên gia phân tích cho biết một số hỗ trợ cơ bản cho giá vàng sẽ tiếp tục đến từ sự leo thang căng thẳng Mỹ – Trung.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,400 | 48,770 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,750 | 48,370 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,270 | 48,070 |
Vàng nữ trang 24K | 46,194 | 47,594 |
Vàng nữ trang 18K | 34,306 | 36,206 |
Vàng nữ trang 14K | 26,278 | 28,178 |
Vàng nữ trang 10K | 18,297 | 20,197 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,400 | 48,790 |
SJC Đà Nẵng | 48,400 | 48,790 |
SJC Nha Trang | 48,390 | 48,790 |
SJC Cà Mau | 48,400 | 48,790 |
SJC Bình Phước | 48,380 | 48,790 |
SJC Huế | 48,370 | 48,800 |
SJC Biên Hòa | 48,400 | 48,770 |
SJC Miền Tây | 48,400 | 48,770 |
SJC Quãng Ngãi | 48,400 | 48,770 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,420 | 48,820 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,490 | 48,690 |
DOJI HN | 48,490 | 48,670 |
PNJ HCM | 48,400 | 48,730 |
PNJ Hà Nội | 48,400 | 48,730 |
Phú Qúy SJC | 48,450 | 48,730 |
Mi Hồng | 48,450 | 48,650 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,490 | 48,680 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,480 | 48,680 |
ACB | 48,450 | 48,750 |
Sacombank | 48,250 | 48,850 |
SCB | 48,450 | 48,650 |
MARITIME BANK | 48,100 | 49,200 |
TPBANK GOLD | 48,480 | 48,680 |