Bảng giá vàng hôm nay ngày 3/6/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Kết thúc phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tiếp tục ở ngưỡng rất cao dù đã có chiều hướng giảm nhẹ từ 30 - 80 ngàn đồng/lượng, cụ thể:
Giá vàng miếng SJC hiện đang niêm yết ở ngưỡng từ 48,620 - 48,970 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), so với phiên ngày hôm qua đã giảm khoảng 30 ngàn đồng/lượng cả hai chiều.
Tại PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đã giảm 50 ngàn chiều mua vào xuống còn 48,650 triệu đồng/lượng, bán ra giảm đến 100 ngàn xuống còn 48,920 triệu đồng/lượng.
Tại Doji mức giảm chênh lệch từ 30 - 80 ngàn đồng/lượng, cụ thể: Doji HCM niêm yết 48,610 - 48,640 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) giảm 80 ngàn mua vào, 70 ngàn bán ra.
Tại Doji Hà Nội mua vào giảm 30 ngàn xuống còn 48,660 triệu đồng/lượng, bán ra giảm 50 ngàn xuống còn 48,790 triệu đồng/lượng.
Phú Quý SJC niêm yết 48,650 - 48,850 triệu đồng/lượng giảm 30 ngàn đồng/lượng hai chiều mua - bán.
Còn Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào 48,660 triệu đồng/lượng giảm 20 ngàn, bán ra 48,820 triệu đồng/lượng giảm 40 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay cao hơn 35,2% (451 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 48,0 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 900 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Giá vàng trên thị trường thế giới đang giao dịch ngưỡng 1.740,90 - 1.741,90 USD/ounce trên sàn Kito. So với những tháng trước, giá vàng kỳ hạn tháng 8 đã tăng 1,90 đô la một ounce ở mức 1.753,60 USD/ounce.
Theo kết quả cuộc khảo sát về giá vàng hàng tuần của Kitco News, nhiều nhà đầu tư và chuyên gia vẫn dự báo kim loại quý sẽ tiếp tục tăng trong tuần đầu tháng 6.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,520 | 48,870 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,870 | 48,520 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,520 | 48,320 |
Vàng nữ trang 24K | 46,442 | 47,842 |
Vàng nữ trang 18K | 34,494 | 36,394 |
Vàng nữ trang 14K | 26,423 | 28,323 |
Vàng nữ trang 10K | 18,401 | 20,301 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,520 | 48,890 |
SJC Đà Nẵng | 48,520 | 48,890 |
SJC Nha Trang | 48,510 | 48,890 |
SJC Cà Mau | 48,520 | 48,890 |
SJC Bình Phước | 48,500 | 48,890 |
SJC Huế | 48,490 | 48,900 |
SJC Biên Hòa | 48,520 | 48,870 |
SJC Miền Tây | 48,520 | 48,870 |
SJC Quãng Ngãi | 48,520 | 48,870 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,540 | 48,920 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,560 | 48,790 |
DOJI HN | 48,560 | 48,740 |
PNJ HCM | 48,600 | 48,850 |
PNJ Hà Nội | 48,600 | 48,850 |
Phú Qúy SJC | 48,520 | 48,720 |
Mi Hồng | 48,570 | 48,720 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,500 | 48,700 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,530 | 48,730 |
ACB | 48,500 | 48,800 |
Sacombank | 48,400 | 48,950 |
SCB | 48,400 | 48,700 |
MARITIME BANK | 48,000 | 49,100 |
TPBANK GOLD | 48,550 | 48,750 |