Bảng giá vàng hôm nay ngày 25/5/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Kết thúc phiên cuối tuần giá vàng trong nước tạm thời đứng yên, đi ngang ở tất cả các thương hiệu trong khoảng từ 48 - 49 triệu đồng/lượng, cụ thể:
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội mua vào 48,450 triệu đồng/lượng, bán ra 48,920 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Sài Gòn mua vào 48,450 triệu đồng/lượng, bán ra 48,900 triệu đồng/lượng.
Tại Doji TP Hồ Chí Minh mua vào 48,510 triệu đồng/lượng, bán ra 48,840 triệu đồng/lượng, cùng với đó Hà Nội mua vào cũng ở mức 48,550 triệu đồng/lượng, bán ra 48,800 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng tại Phú Quý SJC niêm yết 48,470 - 48,800 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra)
Tại PNJ Hà Nội và PNJ TP Hồ Chí Minh mua vào 48,500 triệu đồng/lượng, bán ra 48,900 triệu đồng/lượng.
Giá vàng hiện vẫn ở trên mức 1.700 USD/ounce và đang “lấy đà” hướng tới mức đỉnh đạt được trong năm 2011 trong thời gian tới.
Giá vàng cao hơn 34,6% (444 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Quy đổi theo giá USD ngân hàng, giá vàng thế giới vào khoảng 47,8 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế và phí) thấp hơn 1,2 triệu đồng so với vàng trong nước.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.732,70 - 1.733,70 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 đã tăng 15,50 USD / ounce ở mức 1.737,70 USD/ounce.
Căng thẳng leo thang giữa Mỹ và Trung Quốc đã tác động tiêu cực tới nhu cầu đối với các tài sản rủi ro và làm tăng “sức hấp dẫn” của vàng và "lấn át" sức ép từ các số liệu kinh tế tích cực hơn đối với giá kim loại quý này.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,450 | 48,850 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,550 | 48,300 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,200 | 48,000 |
Vàng nữ trang 24K | 46,025 | 47,525 |
Vàng nữ trang 18K | 34,254 | 36,154 |
Vàng nữ trang 14K | 26,237 | 28,137 |
Vàng nữ trang 10K | 18,268 | 20,168 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,450 | 48,870 |
SJC Đà Nẵng | 48,450 | 48,870 |
SJC Nha Trang | 48,440 | 48,870 |
SJC Cà Mau | 48,450 | 48,870 |
SJC Bình Phước | 48,430 | 48,870 |
SJC Huế | 48,420 | 48,880 |
SJC Biên Hòa | 48,450 | 48,850 |
SJC Miền Tây | 48,450 | 48,850 |
SJC Quãng Ngãi | 48,450 | 48,850 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,470 | 48,900 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,460 | 48,790 |
DOJI HN | 48,510 | 48,690 |
PNJ HCM | 48,450 | 48,800 |
PNJ Hà Nội | 48,450 | 48,800 |
Phú Qúy SJC | 48,470 | 48,800 |
Mi Hồng | 48,500 | 48,750 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,480 | 48,690 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,430 | 48,680 |
ACB | 48,450 | 48,750 |
Sacombank | 48,300 | 48,950 |
SCB | 48,400 | 48,700 |
MARITIME BANK | 48,100 | 49,400 |
TPBANK GOLD | 48,500 | 48,700 |