Giá vàng trong nước hôm nay
Phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng trong nước tạm thời ổn định không có nhiều thay đổi, trong tuần có một vài phiên tăng giá bất ngờ nhưng ngay sau đó đã giảm trở lại tương đối nhiều.
Hiện tại ở tất cả các thương hiệu, giá vàng mua vào ở khoảng 48 triệu đồng/lượng và bán ra sát ngưỡng 49 triệu đồng/lượng, cụ thể:
Giá mua vào của vàng SJC tại Hà Nội đang tạm niêm yết mức 48,500 - 48,970 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại TP Hồ Chí Minh giá vàng miếng của SJC cũng dao động tương tự, mua vào 48,500 triệu đồng/lượng, bán ra thấp hơn 20 ngàn còn 49,970 triệu đồng/lượng.
Còn tại Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji, chênh lệch chiều bán ra giữa Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 100 ngàn đồng/lượng, cụ thể:
Doji Hà Nội bán ra 48,740 triệu đồng/lượng, còn Doji Hồ Chí Minh bán ra 48,840 triệu đồng/lượng. Cùng mua vào mức 48,510 triệu đồng/lượng.
Tại Phú Quý SJC mua vào 48,450 triệu đồng/lượng, bán ra 48, 800 triệu đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu niêm yết 48,550 - 48,780 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng trên thị trường thế giới cũng có xu hướng giảm do áp lực chốt lời sau khi tăng vọt. Hiện tại trên sàn Kito, giá vàng thế giới dao động ở ngưỡng 1.727,80 - 1.728,80 USD/ounce.
Giá vàng cao hơn 34,6% (444 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Quy đổi theo giá USD ngân hàng, giá vàng thế giới vào khoảng 47,8 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế và phí) thấp hơn 1,2 triệu đồng so với vàng trong nước.
Vàng đảo chiều giảm giá còn do một “sự điều chỉnh thông thường” sau khi tăng giá mạnh trước đó.
Tuy nhiên, về lâu dài, vàng vẫn được hỗ trợ bởi hoạt động bơm tiền lớn chưa từng có của ngân hàng trung ương các nước và SARS-CoV-2 vẫn khó lường và có thể sẽ sống chung với con người.
Bảng giá vàng hôm nay
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,500 | 48,950 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,550 | 48,300 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,200 | 48,000 |
Vàng nữ trang 24K | 46,025 | 47,525 |
Vàng nữ trang 18K | 34,254 | 36,154 |
Vàng nữ trang 14K | 26,237 | 28,137 |
Vàng nữ trang 10K | 18,268 | 20,168 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,500 | 48,970 |
SJC Đà Nẵng | 48,500 | 48,970 |
SJC Nha Trang | 48,490 | 48,970 |
SJC Cà Mau | 48,500 | 48,970 |
SJC Bình Phước | 48,480 | 48,970 |
SJC Huế | 48,470 | 48,980 |
SJC Biên Hòa | 48,500 | 48,950 |
SJC Miền Tây | 48,500 | 48,950 |
SJC Quãng Ngãi | 48,500 | 48,950 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,520 | 49,000 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,510 | 48,840 |
DOJI HN | 48,510 | 48,740 |
PNJ HCM | 48,500 | 48,800 |
PNJ Hà Nội | 48,500 | 48,800 |
Phú Qúy SJC | 48,450 | 48,800 |
Mi Hồng | 48,500 | 48,850 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,550 | 48,780 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,500 | 48,750 |
ACB | 48,500 | 48,800 |
Sacombank | 48,300 | 48,950 |
SCB | 48,500 | 48,800 |
MARITIME BANK | 48,000 | 49,100 |
TPBANK GOLD | 47,300 | 48,200 |
Minh KhuêBạn đang xem bài viết Bảng giá vàng 9999 SJC 24K 18K PNJ DOJI hôm nay 23/5/2020 tại chuyên mục Thị trường - Giá cả của Gia Đình Mới, tạp chí chuyên ngành phổ biến kiến thức, kỹ năng sống nhằm xây dựng nếp sống gia đình văn minh, tiến bộ, vì bình đẳng giới. Tạp chí thuộc Viện Nghiên cứu Giới và Phát triển (Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam), hoạt động theo giấy phép 292/GP-BTTTT. Bài viết cộng tác về các lĩnh vực phụ nữ, bình đẳng giới, sức khỏe, gia đình gửi về hòm thư: [email protected].