Bảng giá vàng hôm nay ngày 23/7/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước đến chiều nay bất ngờ tăng phi mã vượt mốc 54 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Giá vàng miếng SJC mua vào cùng chung mức 53,100 triệu đồng/lượng, bán ra chênh lệch giữa Hà Nội và TP Hồ Chí Minh trong khoảng 54,200 - 54,220 triệu đồng/lượng. Tăng hơn 1 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết mua vào từ 52,960 - 53,000 triệu đồng/lượng (Hà Nội - TP Hồ Chí Minh), bán ra giữa hai thị trường này cũng chênh lệch nhẹ, dao động trong khoảng từ 53,790 - 53,930 triệu đồng/lượng (Hà Nội - TP Hồ Chí Minh).
Phú quý SJC mua vào 53,000 triệu đồng/lượng, bán ra 54,000 triệu đồng/lượng. So với phiên liền trước tăng hơn 1 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua - bán.
Tại PNJ Hà Nội và PNJ TP Hồ Chí Minh niêm yết 52,950 - 54.000 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). So với phiên liền trước tạm không thay đổi.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào 52,950 - 53,900 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra)
Trên thị trường thế giới, giá vàng cũng đang tiếp tục trong đà tăng. Đến thời điểm hiện tại vàng vẫn là kim loại có giá trị ổn định, an toàn với các nhà đầu tư.
Rất nhiều chuyên gia cũng như nhiều kết quả của các cuộc khảo sát đều tin tưởng rằng giá vàng sẽ không rớt vực thẳm mà luôn trong chiều hướng tăng lên.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1872.40 - 1873.40 USD/ounce.
Vàng bây giờ vẫn đang dưới mức cao kỷ lục 1920,70 đô la Mỹ/ounce ghi được trong năm 2011 nhưng với những diễn biến trong thời gian gần đây, vàng được xem đang đầy hy vọng để đạt đến hoặc thậm chí vượt qua mức đó
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 53,200 | 54,300 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 51,850 | 52,650 |
Vàng nữ trang 9999 | 51,350 | 52,350 |
Vàng nữ trang 24K | 50,432 | 51,832 |
Vàng nữ trang 18K | 37,466 | 39,416 |
Vàng nữ trang 14K | 28,723 | 30,673 |
Vàng nữ trang 10K | 20,032 | 21,982 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 53,200 | 54,320 |
SJC Đà Nẵng | 53,200 | 54,320 |
SJC Nha Trang | 53,190 | 54,320 |
SJC Cà Mau | 53,200 | 54,320 |
SJC Bình Phước | 53,180 | 54,320 |
SJC Huế | 53,170 | 54,330 |
SJC Biên Hòa | 53,200 | 54,300 |
SJC Miền Tây | 53,200 | 54,300 |
SJC Quãng Ngãi | 53,200 | 54,300 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 53,220 | 54,350 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 53,000 | 54,050 |
DOJI HN | 53,150 | 53,940 |
PNJ HCM | 52,950 | 54,000 |
PNJ Hà Nội | 52,950 | 54,000 |
Phú Qúy SJC | 53,100 | 54,100 |
Mi Hồng | 53,500 | 54,250 |
Bảo Tín Minh Châu | 52,950 | 53,900 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 53,500 | 54,300 |
ACB | 53,300 | 54,300 |
Sacombank | 51,900 | 53,350 |
SCB | 53,300 | 54,100 |
MARITIME BANK | 51,900 | 53,500 |
TPBANK GOLD | 53,200 | 54,100 |