Bảng giá vàng hôm nay ngày 20/7/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Mở cửa phiên giao dịch đầu tuần, giá vàng trong nước vẫn tiếp tục đứng yên ở ngưỡng trên 50 triệu đồng/lượng. Trong vòng 9 năm trở lại đây, hiện tại mức giá trên thị trường đang ở thời điểm là mức cao nhất, cụ thể:
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết 50,480 - 50,780 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) so với những phiên tăng trong tuần thì đây là mức giá tương đối ổn định.
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh mua vào 50,380 triệu đồng/lượng, bán ra 50,800 triệu đồng/lượng, không thay đổi so với phiên liền trước.
Tương tự PNJ Hà Nội và PNJ Hồ Chí Minh niêm yết 50,450 - 50,700 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra)
Tại Phú quý SJC mua vào 50,470 triệu đồng/lượng, bán ra 50,670 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá so với những phiên liền trước.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu cũng đang giữ vững phong độ với mức giá mua vào 50,470 - 50,670 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1809.1 - 1810.1 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đã tăng thêm 0,6% trong tuần giao dịch vừa qua, kéo dài chuỗi tăng của kim loại quý này sang tuần thứ sáu liên tiếp.
Giá vàng trên thị trường thế giới cũng đang ở trong thời kì có xu hướng tăng tương đối mạnh. Đến phiên cuối tuần đã tăng gần 200 ngàn đồng/lượng so với phiên cuối tuần.
Cùng với đó rất nhiều chuyên gia dự đoán và tin rằng kim loại quý này sẽ còn tiếp tục tăng trong thời gian tới.
Adrian Day, Chủ tịch và Giám đốc điều hành hãng quản lý tài sản Adrian Day Asset Management, cho biết ông hy vọng có nhiều động lực sẽ tiếp tục đẩy giá vàng lên cao hơn, bởi mọi người mua vàng như một món bảo hiểm khi rủi ro về chính trị, kinh tế, Covid-19 đang ngày một cao
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 50,380 | 50,780 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 50,080 | 50,630 |
Vàng nữ trang 9999 | 49,780 | 50,530 |
Vàng nữ trang 24K | 48,780 | 50,030 |
Vàng nữ trang 18K | 36,201 | 38,051 |
Vàng nữ trang 14K | 27,762 | 29,612 |
Vàng nữ trang 10K | 19,373 | 21,223 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 50,380 | 50,800 |
SJC Đà Nẵng | 50,380 | 50,800 |
SJC Nha Trang | 50,370 | 50,800 |
SJC Cà Mau | 50,380 | 50,800 |
SJC Bình Phước | 50,360 | 50,800 |
SJC Huế | 50,350 | 50,810 |
SJC Biên Hòa | 50,380 | 50,780 |
SJC Miền Tây | 50,380 | 50,780 |
SJC Quãng Ngãi | 50,380 | 50,780 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 50,400 | 50,830 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 50,530 | 50,740 |
DOJI HN | 50,480 | 50,700 |
PNJ HCM | 50,450 | 50,700 |
PNJ Hà Nội | 50,450 | 50,7000 |
Phú Qúy SJC | 50,470 | 50,670 |
Mi Hồng | 50,500 | 50,750 |
Bảo Tín Minh Châu | 50,480 | 50,670 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,450 | 50,650 |
ACB | 50,350 | 50,700 |
Sacombank | 50,250 | 50,700 |
SCB | 50,400 | 50,600 |
MARITIME BANK | 49,900 | 51,050 |
TPBANK GOLD | 50,480 | 50,700 |