Bảng giá vàng hôm nay ngày 2/6/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Chốt phiên giao dịch tháng 5, giá vàng thế giới mức 1.729,2 USD/ounce, giảm hơn 3 USD sau một tuần. Tính theo tỷ giá của ngân hàng, vàng thế giới tương đương 48,7 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí), hầu như không thay đổi so với cuối tuần trước.
Giá vàng trên sàn Kito cũng đang giao dịch ở mức 1.728,70 - 1.729,70 USD/ounce. Giá kim loại quý đã nhích lên 1,41% và tổng cộng tăng 14% so với đầu năm, tính chung so với tháng 5.
Theo kết quả cuộc khảo sát về giá vàng hàng tuần của Kitco News, nhiều nhà đầu tư và chuyên gia vẫn dự báo kim loại quý sẽ tiếp tục tăng trong tuần đầu tháng 6.
Cụ thể, có 13 trong 15 chuyên gia bỏ phiếu tại Phố Wall, tương đương 87%, cho rằng vàng sẽ tăng giá; 1 chuyên gia, tương đương 7%, cho rằng vàng sẽ đi xuống trong khi 1 người còn lại, tương ứng 7%, bỏ phiếu trung lập.
Tại thị trường trong nước, giá vàng vừa kết thúc một tháng nhiều biến động thế nhưng nhìn chung vẫn đang ở mức cao, thậm chí phiên ngày đầu tháng 6 còn tiến đến mức 49 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC tăng hơn 100 ngàn cả hai chiều mua và bán, kéo mức giá của thương hiệu này lên 49 triệu đồng/lượng chiều bán ra và 48,650 triệu đồng/lượng chiều mua vào.
Giá vàng SJC tại Doji cũng được đẩy lên cao ngay ngày đầu tháng 6, mua vào tăng đến 130 ngàn lên 48,690, bán ra tăng lên 48,810 tại Hà Nội và tăng đến 48,910 triệu đồng/lượng.
Tại PNJ Hà Nội và PNJ Sài Gòn, giá vàng cùng tăng đến hơn 200 ngàn đồng/lượng lên 48,700 - 49,030 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn tại Phú quý SJC mua vào 48,680 triệu đồng/lượng, bán ra 48,880 triệu đồng/lượng tăng từ 80 - 130 triệu đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu tăng 140 ngàn đồng/lượng lên 48,710 triệu đồng/lượng, bán ra tăng 110 ngàn lên 48,110
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,620 | 48,970 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 48,000 | 48,650 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,550 | 48,350 |
Vàng nữ trang 24K | 46,471 | 47,871 |
Vàng nữ trang 18K | 34,516 | 36,416 |
Vàng nữ trang 14K | 26,441 | 28,341 |
Vàng nữ trang 10K | 18,414 | 20,314 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,620 | 48,990 |
SJC Đà Nẵng | 48,620 | 48,990 |
SJC Nha Trang | 48,610 | 48,990 |
SJC Cà Mau | 48,620 | 48,990 |
SJC Bình Phước | 48,600 | 48,990 |
SJC Huế | 48,590 | 49,000 |
SJC Biên Hòa | 48,620 | 48,970 |
SJC Miền Tây | 48,620 | 48,970 |
SJC Quãng Ngãi | 48,620 | 48,970 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,640 | 49,020 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,690 | 48,910 |
DOJI HN | 48,690 | 48,820 |
PNJ HCM | 48,670 | 49,000 |
PNJ Hà Nội | 48,670 | 49,000 |
Phú Qúy SJC | 48,650 | 48,850 |
Mi Hồng | 48,730 | 48,900 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,680 | 48,850 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,650 | 48,850 |
ACB | 48,700 | 49,000 |
Sacombank | 48,400 | 49,080 |
SCB | 48,770 | 48,970 |
MARITIME BANK | 48,300 | 49,300 |
TPBANK GOLD | 48,680 | 48,830 |