Bảng giá vàng hôm nay ngày 19/7/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Phiên cuối tuần tiếp tục chứng kiến thị trường vàng lặng sóng ở ngưỡng rất cao. Cả hai chiều mua - bán đều trên 50 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh mua vào 50,380 triệu đồng/lượng, bán ra 50,800 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết 50,480 - 50,780 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) so với những phiên tăng trong tuần thì đây là mức giá tương đối ổn định.
Tại Phú quý SJC mua vào 50,470 triệu đồng/lượng, bán ra 50,670 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá so với những phiên liền trước.
Tương tự PNJ Hà Nội và PNJ Hồ Chí Minh niêm yết 50,450 - 50,700 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra)
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu cũng đang giữ vững phong độ với mức giá mua vào 50,470 - 50,670 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.810,30 - 1.811,30USD/ounce. Hiện, giá vàng thế giới cao hơn 40,7% (522 USD/ounce) so với đầu năm 2019.
Vàng tăng giá còn do sự không chắc chắn về chính trị đang tăng lên. Căng thẳng Mỹ-Trung vẫn leo thang sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump vào cuối tuần qua tuyên bố rằng sẽ không có thỏa thuận thương mại giai đoạn 2 với Trung Quốc trong tương lai gần.
Theo phân tích kỹ thuật, vàng đang ở trong một xu hướng tăng giá mạnh và có thể bứt phá bất cứ lúc nào. Lực cầu bắt đáy tăng mạnh mỗi khi vàng giảm xuống dưới ngưỡng 1.800 USD/ounce (khoảng 51 triệu đồng/lượng).
Quỹ đầu tư vàng lớn thế giới SPDR đã thực hiện mua thêm 3,51 tấn vàng, lượng vàng nắm giữ lên 1.203,97 tấn.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 50,380 | 50,780 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 50,080 | 50,630 |
Vàng nữ trang 9999 | 49,780 | 50,530 |
Vàng nữ trang 24K | 48,780 | 50,030 |
Vàng nữ trang 18K | 36,201 | 38,051 |
Vàng nữ trang 14K | 27,762 | 29,612 |
Vàng nữ trang 10K | 19,373 | 21,223 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 50,380 | 50,800 |
SJC Đà Nẵng | 50,380 | 50,800 |
SJC Nha Trang | 50,370 | 50,800 |
SJC Cà Mau | 50,380 | 50,800 |
SJC Bình Phước | 50,360 | 50,800 |
SJC Huế | 50,350 | 50,810 |
SJC Biên Hòa | 50,380 | 50,780 |
SJC Miền Tây | 50,380 | 50,780 |
SJC Quãng Ngãi | 50,380 | 50,780 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 50,400 | 50,830 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 50,530 | 50,740 |
DOJI HN | 50,480 | 50,700 |
PNJ HCM | 50,450 | 50,700 |
PNJ Hà Nội | 50,450 | 50,700 |
Phú Qúy SJC | 50,470 | 50,670 |
Mi Hồng | 50,540 | 50,720 |
Bảo Tín Minh Châu | 50,470 | 50,670 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 50,400 | 50,600 |
ACB | 50,300 | 50,650 |
Sacombank | 50,250 | 50,700 |
SCB | 50,400 | 50,600 |
MARITIME BANK | 49,900 | 51,050 |
TPBANK GOLD | 50,480 | 50,700 |