Bảng giá vàng hôm nay ngày 16/6/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước phiên đầu tuần đồng loạt quay đầu giảm, mức giảm từ 50 - 70 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và Hồ Chí Minh mua vào 48,380 triệu đồng/lượng, bán ra 48,720 triệu đồng/lượng so với phiên liền trước đã giảm 40 ngàn đồng/lượng cả hai chiều.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji giảm 50 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua, bán. Tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh mua vào cùng mức 48,460 triệu đồng/lượng. Bán ra chênh lệch nhẹ, Hà Nội 48,590, Sài Gòn 48,640 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó PNJ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng niêm yết 48,430 - 48,680 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), so với phiên liền trước giảm 70 ngàn đồng/lượng cả hai chiều.
Còn tại Phú quý SJC, mua vào giảm 30 ngàn đồng/lượng còn 48,450 triệu đồng/lượng. Bán ra 48,650 triệu đồng/lượng cùng giảm 30 ngàn đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu cùng giảm 30 ngàn đồng/lượng còn 48,450 - 48,690 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Các chuyên gia vẫn tiếp tục dự đoán về việc vàng sẽ tăng trong thời gian tới. Giá vàng tương lại Comex giao tháng 8 lần cuối giao dịch ở mức 1.742,50 USD, tăng 0,16% trong ngày, sau khi chạm mức cao của tuần tại 1.754,80 USD hôm thứ Năm.
Vàng vẫn đang là một sự lựa chọn đầu tư an toàn cho các nhà đầu tư ở ngay thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục ở các thời điểm phía sau đó.
Sau phiên lao dốc thảm hại vào cuối tuần trước, giá vàng đã bật tăng trở lại. Tuy cú sốc việc làm tại Mỹ ảnh hưởng nhiều đến thị trường vàng thế nhưng vàng vẫn còn khá cao và nhiều triển vọng hồi sinh trong thời gian dài.
Tuần này, thị trường sẽ bận rộn với việc xác định phản ứng cho cuộc họp của Fed. Áp lực lạm phát thấp, dù vậy, có khả năng giữ cho giá vàng không tăng quá cao.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 48,380 | 48,720 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 47,720 | 48,320 |
Vàng nữ trang 9999 | 47,270 | 48,070 |
Vàng nữ trang 24K | 46,194 | 47,594 |
Vàng nữ trang 18K | 34,306 | 36,206 |
Vàng nữ trang 14K | 26,278 | 28,178 |
Vàng nữ trang 10K | 18,297 | 20,197 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 48,380 | 48,740 |
SJC Đà Nẵng | 48,380 | 48,740 |
SJC Nha Trang | 48,370 | 48,740 |
SJC Cà Mau | 48,380 | 48,740 |
SJC Bình Phước | 48,360 | 48,740 |
SJC Huế | 48,350 | 48,750 |
SJC Biên Hòa | 48,380 | 48,720 |
SJC Miền Tây | 48,380 | 48,720 |
SJC Quãng Ngãi | 48,380 | 48,720 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 48,400 | 48,770 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 48,460 | 48,640 |
DOJI HN | 48,460 | 48,590 |
PNJ HCM | 48,430 | 48,680 |
PNJ Hà Nội | 48,430 | 48,680 |
Phú Qúy SJC | 48,450 | 48,650 |
Mi Hồng | 48,450 | 48,630 |
Bảo Tín Minh Châu | 48,450 | 48,590 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 48,370 | 48,570 |
ACB | 48,370 | 48,670 |
Sacombank | 48,400 | 48,850 |
SCB | 48,400 | 48,620 |
MARITIME BANK | 48,100 | 49,200 |
TPBANK GOLD | 48,450 | 48,600 |