Bảng giá vàng hôm nay ngày 15/7/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Tại thị trường trong nước, giá vàng vẫn đang tiếp tục duy trì ở mức cực cao, so với phiên liền trước thị trường đang tương đối tạm chững.
Giá vàng tại PNJ Hà Nội và PNJ Sài Gòn niêm yết 50,180 - 50,420 triệu đồng/lượng ( chiều mua vào - bán ra)
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào 50,180 triệu đồng/lượng, bán ra 50,380 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, Phú quý SJC mua vào 50,250 triệu đồng/lượng, đây cũng là thương hiệu duy nhất giảm 80 ngàn đồng/lượng chiều mua vào so với phiên liền trước. Bán ra 50,550 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh hiện tại mua vào 50,170 triệu đồng/lượng, bán ra 50,550 triệu đồng/lượng.
Còn tại Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji, giá vàng miếng SJC mua vào 50,210 triệu đồng/lượng, bán ra tại Hà Nội 50,440 triệu đồng/lượng, tại TP Hồ Chí Minh cao hơn đạt 50,360 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.809,40 - 1.810,40 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 đã giảm 3,10 USD một ounce xuống mức 1.811,10 USD/ounce.
Lạm phát tăng ngay lập tức đẩy giá vàng tăng trở lại và đang bù đắp mức suy giảm trong phiên liền trước do áp lực chốt lời sau khi mặt hàng này tăng lên mức cao nhất trong 9 năm.
Tuy nhiên, đà tăng của vàng bị hạn chế sau khi Trung Quốc thông báo nhập khẩu hàng Mỹ trong tháng 6 tăng 11,3% so với cùng kỳ sau khi giảm 13,5% trong tháng 5. Xuất khẩu hàng Trung Quốc vào Mỹ chỉ tăng 1,4%.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 50,170 | 50,530 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 49,880 | 50,430 |
Vàng nữ trang 9999 | 49,580 | 50,330 |
Vàng nữ trang 24K | 48,582 | 49,832 |
Vàng nữ trang 18K | 36,051 | 37,901 |
Vàng nữ trang 14K | 27,645 | 29,495 |
Vàng nữ trang 10K | 19,290 | 21,140 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 50,170 | 50,550 |
SJC Đà Nẵng | 50,170 | 50,550 |
SJC Nha Trang | 50,160 | 50,550 |
SJC Cà Mau | 50,170 | 50,550 |
SJC Bình Phước | 50,150 | 50,550 |
SJC Huế | 50,140 | 50,560 |
SJC Biên Hòa | 50,170 | 50,530 |
SJC Miền Tây | 50,170 | 50,530 |
SJC Quãng Ngãi | 50,170 | 50,530 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 50,190 | 50,580 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 50,210 | 50,360 |
DOJI HN | 50,150 | 50,400 |
PNJ HCM | 50,180 | 50,420 |
PNJ Hà Nội | 50,180 | 50,420 |
Phú Qúy SJC | 50,250 | 50,550 |
Mi Hồng | 50,200 | 50,500 |
Bảo Tín Minh Châu | 50,180 | 50,380 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 50,200 | 50,400 |
ACB | 50,200 | 50,600 |
Sacombank | 50,150 | 50,580 |
SCB | 50,250 | 50,450 |
MARITIME BANK | 49,600 | 50,800 |
TPBANK GOLD | 50,150 | 50,400 |