Bảng giá vàng hôm nay ngày 13/7/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước phiên đầu tuần tạm ổn định, nhưng vẫn đang giữ mức cực cao. Cả hai chiều mua vào, bán ra đều đang trên đỉnh, cùng đạt đến 50 triệu đồng/lượng.
Chiều mua vào của vàng SJC tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cùng đạt 50,150 ngàn đồng/lượng. Chiều bán ra giữa hai địa điểm này có chênh lệch nhẹ. Hà Nội đạt 50,620 triệu đồng/lượng, HCM đạt 50,600 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji Hà Nội mua vào 50,150 triệu đồng/lượng, bán ra 50,450 triệu đồng/lượng. Doji TP Hồ Chí Minh mua vào 50,100, bán ra 50,400 triệu đồng/lượng.
PNJ Hà Nội và PNJ Sài Gòn niêm yết 50,100 - 50,450 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). So với những phiên tăng liền trước đã giảm, nhưng vẫn ở ngưỡng rất cao.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào 50,100 triệu đồng/lượng, bán ra 50,450 triệu đồng/lượng.
Phú Quý SJC mua vào 50,150 triệu đồng/lượng, bán ra 50,450 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tuần tới được nhiều chuyên gia dự đoán tiếp tục đà tăng bất chấp hai phiên hụt hơi vào cuối tuần này.
Trong số 17 chuyên gia phố Wall tham gia cuộc thăm dò tuần qua, 15 người (tương đương 88%), kì vọng giá vàng tăng và 2 nhà phân tích (tương đương 12%), dự đoán giá thấp hơn.
Tổng cộng có 1610 phiếu bầu đã được bỏ trong cuộc thăm dò trực tuyến trên Main Street thì có 1.078 người (tương đương 67%), dự đoán vàng tăng, 300 phiếu (tương đương 17%) dự đoán giảm.
Báo cáo yêu cầu thất nghiệp hàng tuần của Hoa Kỳ cho thấy chỉ có hơn 1,3 triệu người Mỹ nộp đơn xin bảo hiểm thất nghiệp trong tuần, báo cáo mới nhất. Con số đó ít hơn so với dự kiến không nhiều và không tạo bất ngờ cho thị trường.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 50,250 | 50,650 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 49,950 | 50,500 |
Vàng nữ trang 9999 | 49,650 | 50,400 |
Vàng nữ trang 24K | 48,65 | 49,90 |
Vàng nữ trang 18K | 36,10 | 37,954 |
Vàng nữ trang 14K | 27,68 | 29,536 |
Vàng nữ trang 10K | 19,319 | 21,169 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 50,250 | 50,670 |
SJC Đà Nẵng | 50,250 | 50,670 |
SJC Nha Trang | 50,240 | 50,670 |
SJC Cà Mau | 50,250 | 50,670 |
SJC Bình Phước | 50,230 | 50,670 |
SJC Huế | 50,220 | 50,680 |
SJC Biên Hòa | 50,250 | 50,650 |
SJC Miền Tây | 50,250 | 50,650 |
SJC Quãng Ngãi | 50,250 | 50,650 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 50,270 | 50,700 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 50,100 | 50,400 |
DOJI HN | 50,260 | 50,500 |
PNJ HCM | 50,250 | 50,550 |
PNJ Hà Nội | 50,250 | 50,550 |
Phú Qúy SJC | 50,250 | 50,480 |
Mi Hồng | 50,130 | 50,35 |
Bảo Tín Minh Châu | 50,100 | 50,440 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 50,300 | 50,550 |
ACB | 50,200 | 50,600 |
Sacombank | 50,100 | 50,720 |
SCB | 50,250 | 50,550 |
MARITIME BANK | 49,800 | 51,000 |
TPBANK GOLD | 50,250 | 50,500 |