Bảng giá vàng hôm nay ngày 13/12/2019 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Giá vàng thế giới hôm nay (13/12) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1474.60 - 1475.60 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tăng cao hơn sau tuyên bố FOMC, giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 8,4 USD/ounce ở mức 1476,60 USD/ounce.
Giá vàng cao hơn một chút so với đầu tuần. Các kim loại trú ẩn an toàn đang được hưởng lợi từ các thị trường chứng khoán thế giới trong tuần này. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 đã tăng 3,10 đô la một ounce ở mức 1467,80.
Theo dự kiến, kết thúc cuộc họp tháng 12/2019 cùng với quyết định về lãi suất, Fed sẽ công bố các dự báo kinh tế mới. Những dự báo này có thể được quan tâm nhiều hơn, khi cho thấy các quan chức Fed đánh giá ra sao về triển vọng của nền kinh tế Mỹ.
Sau khi hạ lãi suất ba lần trong năm nay, các nhà hoạch định chính sách của Fed cho hay họ đang tạm dừng để theo dõi tình hình của nền kinh tế.
Cụ thể, vào lúc 14 giờ 40 phút giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay tăng 0,2% lên 1.462,10 USD/ounce. Giá vàng Mỹ giao kỳ hạn nhích 0,1% lên 1.466,50 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đang chịu tác động bởi thông tin Mỹ vẫn chưa chốt có đánh thêm thuế lên hàng hóa Trung Quốc hay không khi mốc 15/12 đang tới gần. Điều này sẽ phụ thuộc vào quyết định của Tổng thống Mỹ.
Nếu Mỹ và Trung Quốc đạt được thỏa thuận thương mại một phần và ít nhất là hạ nhiệt căng thẳng, việc chấm dứt tình trạng không chắc chắn có thể là sự khích lệ đáng kể đối với các doanh nghiệp.
Giá vàng hôm nay cao hơn 15,1% (194 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 40,9 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 700 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 41,28 - 41,45 triệu đồng/lượng, tăng 20 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 40 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá vàng đã được niêm yết phiên trước đó.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,22 - 41,44 triệu đồng/lượng, giảm 10 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 10 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1 Kg | 41.300 | 41.530 |
Vàng SJC 10L | 41.300 | 41.550 |
Vàng SJC 1L - 10L | 41.300 | 41.560 |
Vàng SJC 5c | 41.290 | 41.710 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 41.290 | 41.810 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 40.730 | 41.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 40.119 | 41.119 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 29.901 | 31.301 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 22.964 | 24.364 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 16.070 | 17.470 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 41.300 | 41.530 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 41.300 | 41.550 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 41.300 | 41.550 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 41.300 | 41.550 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cập nhật phiên cuối ngày 12/12/2019