Bảng giá vàng hôm nay ngày 12/7/2020 của vàng 9999, vàng SJC, vàng 24k, vàng 18k, vàng PNJ, vàng DOJI, vàng 14k, vàng 10k. Giá vàng trong nước hôm nay tăng hay giảm?
Sau nhiều hai phiên liên tiếp tăng cực mạnh, kéo giá vàng trên thị trường qua ngưỡng 50 triệu đồng/lượng. Phiên cuối tuần, giá vàng trong nước đã bắt đầu có dấu hiệu giảm nhẹ, tuy nhiên nhìn chung giá vàng vẫn ở mức cực cao, trên 50 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji, chiều mua vào và bán ra ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đang niêm yết ở mức 50,310 triệu đồng/lượng.
Giá bán ra của thương hiệu này cũng tương đối cao, khoảng từ 50,590 - 50,640 triệu đồng/lượng sau khi đã giảm khoảng từ 60 - 100 ngàn đồng/lượng.
PNJ Hà Nội và PNJ Hồ Chí Minh cùng giảm 150 ngàn đồng/lượng cả hai chiều xuống còn 50,100 - 50,450 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh giảm 150 ngàn đồng/lượng chiều mua vào xuống còn 50,250 triệu đồng/lượng. Chiều bán ra đồng thời giảm 100 ngàn đồng xuống còn 50,710 triệu đồng/lượng.
Phú quý SJC cũng đồng thời giảm sau hai phiên tăng liên tiếp, mua vào và bán ra cùng giảm 120 ngàn đồng/lượng xuống còn 50,280 - 50,580 triệu đồng/lượng.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu mua vào giữ nguyên mức 50,300 triệu đồng/lượng, bán ra giảm 100 ngàn xuống còn 50,550 triệu đồng/lượng.
Báo cáo yêu cầu thất nghiệp hàng tuần của Hoa Kỳ cho thấy chỉ có hơn 1,3 triệu người Mỹ nộp đơn xin bảo hiểm thất nghiệp trong tuần, báo cáo mới nhất. Con số đó ít hơn so với dự kiến không nhiều và không tạo bất ngờ cho thị trường.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1803.20 - 1804.30 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 8 giảm 16,90 USD/ounce xuống mức 1804,60 USD/ounce.
Vàng có xu hướng được hưởng lợi từ những biện pháp kích thích của các ngân hàng trung ương, bởi kim loại quý này được xem như một kênh đầu tư an toàn chống lại tình trạng lạm phát và mất giá của tiền tệ.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 50,150 | 50,600 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 49,850 | 50,400 |
Vàng nữ trang 9999 | 49,550 | 50,300 |
Vàng nữ trang 24K | 48,552 | 49,802 |
Vàng nữ trang 18K | 36,029 | 37,879 |
Vàng nữ trang 14K | 27,628 | 29,478 |
Vàng nữ trang 10K | 19,277 | 21,127 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 50,150 | 50,620 |
SJC Đà Nẵng | 50,150 | 50,620 |
SJC Nha Trang | 50,140 | 50,620 |
SJC Cà Mau | 50,150 | 50,620 |
SJC Bình Phước | 50,130 | 50,620 |
SJC Huế | 50,120 | 50,630 |
SJC Biên Hòa | 50,150 | 50,600 |
SJC Miền Tây | 50,150 | 50,600 |
SJC Quãng Ngãi | 50,150 | 50,600 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 50,170 | 50,650 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 50,180 | 50,490 |
DOJI HN | 50,150 | 50,450 |
PNJ HCM | 50,100 | 50,450 |
PNJ Hà Nội | 50,100 | 50,450 |
Phú Qúy SJC | 50,150 | 50,450 |
Mi Hồng | 50,230 | 50,430 |
Bảo Tín Minh Châu | 50,150 | 50,400 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 50,300 | 50,600 |
ACB | 50,100 | 50,500 |
Sacombank | 50,100 | 50,720 |
SCB | 50,250 | 50,500 |
MARITIME BANK | 49,660 | 51,000 |
TPBANK GOLD | 50,150 | 50,450 |