Giá vàng hôm nay 5/10 thị trường vàng trong nước mở cửa một phiên đầu tuần trững giá, tạm thời ổn định ở mức từ 55 - 56 triệu đồng/lượng.
Mở cửa phiên giao dịch đầu tuần ngày 5/10, giá vàng trong nước tạm thời giữ ngưỡng ổn định. Hầu hết các thương hiệu cùng duy trì ở ngưỡng từ 55- 56 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji mua vào 55,900 triệu đồng/lượng, bán ra 56,400 triệu đồng/lượng. So với những phiên của tuần trước đó tăng giảm đều trong khoảng từ 300 - 500 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn và Hà Nội cùng niêm yết giá mua vào 55,950 triệu đồng/lượng, bán ra 56,450 triệu đồng/lượng, so với phiên liền trước ổn định.
Các thương hiệu khác như Phú Quý SJC, Bảo Tín Minh Châu cũng đang niêm yết ngưỡng trung bình từ 55 đến dưới 56 triệu đồng/lượng.
Nhóm phân tích của Ngân hàng đầu tư Natixis (Pháp) cho rằng việc đẩy vàng thêm lần nữa vượt đỉnh cao 2.000 USD/ounce là việc không dễ dàng nhưng ít nhất sẽ không xuất hiện thêm một đợt bán tháo lớn kéo vàng xuống sâu như tháng trước.
Vàng ngay lập tức đã được đẩy lên khi các nhà đầu tư đổ xô tìm kiếm “nơi trú ẩn an toàn.” Jeffrey Halley, chuyên gia phân tích thị trường cấp cao tại OANDA, dự báo, tùy thuộc vào diễn biến dịch COVID-19, đặc biệt là nếu các thành viên của ban lãnh đạo cấp cao của Chính phủ Mỹ có xét nghiệm dương tính với COVID-19, vàng có thể chứng kiến đợt tăng giá kéo dài.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,950 | 56,450 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,150 | 53,650 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,650 | 53,350 |
Vàng nữ trang 24K | 51,722 | 52,822 |
Vàng nữ trang 18K | 38,067 | 40,167 |
Vàng nữ trang 14K | 29,156 | 31,256 |
Vàng nữ trang 10K | 20,299 | 22,399 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,950 | 56,450 |
SJC Đà Nẵng | 55,950 | 56,570 |
SJC Nha Trang | 55,940 | 56,570 |
SJC Cà Mau | 55,950 | 56,570 |
SJC Bình Phước | 55,930 | 56,570 |
SJC Huế | 55,920 | 56,580 |
SJC Biên Hòa | 55,950 | 56,550 |
SJC Miền Tây | 55,950 | 56,550 |
SJC Quãng Ngãi | 55,950 | 56,550 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,970 | 56,600 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,900 | 56,400 |
DOJI HN | 56,050 | 56,450 |
PNJ HCM | 56,000 | 56,450 |
PNJ Hà Nội | 56,000 | 56,450 |
Phú Qúy SJC | 56,050 | 56,450 |
Mi Hồng | 56,000 | 56,350 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,080 | 56,430 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,000 | 56,350 |
ACB | 55,750 | 56,200 |
Sacombank | 55,000 | 55,800 |
SCB | 55,750 | 56,250 |
MARITIME BANK | 55,350 | 56,600 |
TPBANK GOLD | 56,050 | 56,450 |