Giá vàng 27/10 thị trường đã có quay đầu tăng trở lại, mức tăng khoảng từ hơn 100 ngàn đồng/lượng ở tất cả các thương hiệu.
Trong nước, chốt phiên chiều qua (26/10), Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 55,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,3 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,85 - 56,35 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng cùng ngày.
Giá vàng tương lai ổn định hơn một chút, giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 1,40 USD ở 1906,50 USD. Phiên vừa qua (26/10), giá vàng thế giới có thời điểm từ mức 1904 USD/ounce lao thẳng xuống 1890 USD/ounce, giảm đến 14 USD/ ounce nhưng sau đó quay đầu tăng trở lại.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1902.4 - 1903.4 USD/ounce. Các kim loại quý đã bị hạn chế mua vào để bắt đầu tuần giao dịch, khi chỉ số đô la Mỹ phục hồi.
Các cuộc thảo luận về gói kích thích Covid-19 gần đây giữa các đảng viên Dân chủ và Cộng hòa của Quốc hội Hoa Kỳ đã không đạt được thỏa thuận, trong khi chỉ còn hơn một tuần nữa là đến cuộc bầu cử Mỹ.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,000 | 56,450 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,600 | 54,100 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,100 | 53,800 |
Vàng nữ trang 24K | 52,267 | 53,267 |
Vàng nữ trang 18K | 38,504 | 40,504 |
Vàng nữ trang 14K | 29,519 | 31,519 |
Vàng nữ trang 10K | 20,587 | 22,587 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,000 | 56,470 |
SJC Đà Nẵng | 56,000 | 56,470 |
SJC Nha Trang | 55,990 | 56,470 |
SJC Cà Mau | 56,000 | 56,470 |
SJC Bình Phước | 55,980 | 56,470 |
SJC Huế | 55,970 | 56,480 |
SJC Biên Hòa | 56,000 | 56,450 |
SJC Miền Tây | 56,000 | 56,450 |
SJC Quãng Ngãi | 56,000 | 56,450 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 56,020 | 56,500 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,000 | 56,400 |
DOJI HN | 55,960 | 56,350 |
PNJ HCM | 56,050 | 56,400 |
PNJ Hà Nội | 56,050 | 56,400 |
Phú Qúy SJC | 56,000 | 56,350 |
Mi Hồng | 56,100 | 56,270 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,950 | 56,200 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,070 | 56,370 |
ACB | 56,000 | 56,300 |
Sacombank | 55,750 | 56,500 |
SCB | 55,750 | 56,350 |
MARITIME BANK | 55,500 | 56,700 |
TPBANK GOLD | 55,950 | 56,350 |