Giá vàng 26/10 niềm tin về việc giá vàng sẽ tăng trở lại vào những tháng cuối năm có thể sẽ bị vơi đi ít nhiều. Hiện tại giá vàng tạm ổn định không có nhiều thay đổi.
Thị trường trong nước ghi nhận giá vàng tuần qua tăng giảm đan xen nhưng chỉ diễn ra trong biên độ hẹp nên vẫn dậm chân tại chỗ. Hai phiên giao dịch cuối tuần, thị trường vàng tiếp tục ảm đạm với biên độ giao dịch khá hẹp.
Mở cửa phiên giao dịch đầu tuần, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 55,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 70.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với cuối tuần.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,8 - 56,3 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với.
Những thông tin về việc chưa có chắc chắn thỏa thuận nào về gói kích thích kinh tế mới đã khiến các nhà đầu tư chuyển sang đầu tư vào đồng USD, hàng hóa cũng neo giá theo đồng USD, như vàng, trở nên đắt hơn.
Kết quả cuộc khảo sát giá vàng hàng tuần của Kitco News cho thấy đa số chuyên gia và nhà đầu tư tin rằng vàng sẽ tăng. Điều này đã diễn ra vào tuần trước đó nhưng căn cứ vào tỷ lệ bầu chọn, có thể thấy niềm tin vàng tăng giá đã sụt giảm.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1901.10 - 1902.10 USD/ounce.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,800 | 56,300 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,400 | 53,900 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,900 | 53,600 |
Vàng nữ trang 24K | 52,069 | 53,069 |
Vàng nữ trang 18K | 38,354 | 40,354 |
Vàng nữ trang 14K | 29,402 | 31,402 |
Vàng nữ trang 10K | 20,503 | 22,503 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,800 | 56,320 |
SJC Đà Nẵng | 55,800 | 56,320 |
SJC Nha Trang | 55,790 | 56,320 |
SJC Cà Mau | 55,800 | 56,320 |
SJC Bình Phước | 55,780 | 56,320 |
SJC Huế | 55,770 | 56,330 |
SJC Biên Hòa | 55,800 | 56,300 |
SJC Miền Tây | 55,800 | 56,300 |
SJC Quãng Ngãi | 55,800 | 56,300 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,820 | 56,350 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,860 | 56,240 |
DOJI HN | 55,910 | 56,240 |
PNJ HCM | 55,850 | 56,250 |
PNJ Hà Nội | 55,850 | 56,250 |
Phú Qúy SJC | 55,900 | 56,250 |
Mi Hồng | 56,000 | 56,180 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,950 | 56,230 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,850 | 56,150 |
ACB | 55,750 | 56,100 |
Sacombank | 55,620 | 56,420 |
SCB | 55,700 | 56,200 |
MARITIME BANK | 55,300 | 56,500 |
TPBANK GOLD | 55,900 | 56,250 |