Giá vàng hôm nay 24/10 thị trường trong nước vẫn đang tiếp tục có xu hướng giảm nhẹ trong phiên cuối tuần. Mức giảm khoảng từ 50 đến sát 100 ngàn đồng/lượng.
Tại thị trường trong nước, giá vàng vẫn đang quanh quẩn tăng giảm quanh ngưỡng 55 - 56 triệu đồng/lượng. Chu kì tăng giảm không ổn định, cụ thể:
chốt phiên giao dịch ngày 23/10, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết cho khu vực Hà Nội ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC áp dụng cho khu vực Hà Nội ở mức 55,88 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,40 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,90 - 56,40 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Vàng giảm còn do số liệu xin trợ cấp thất nghiệp của Mỹ được công bố với số đơn giảm so với tuần trước. Mặt hàng kim loại quý này còn chịu áp lực giảm do số liệu cho thấy ít người Mỹ xin trợ cấp thất nghiệp hơn.
Vàng giảm còn do số liệu xin trợ cấp thất nghiệp của Mỹ được công bố với số đơn giảm so với tuần trước. Mặt hàng kim loại quý này còn chịu áp lực giảm do số liệu cho thấy ít người Mỹ xin trợ cấp thất nghiệp hơn.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.901,30 - 1.902,30 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 11 trên sàn Comex New York tăng chưa đến 1 USD lên 1.902,3 USD/ounce
Giá vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng thì hiện có giá khoảng 53,9 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,5 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,850 | 56,350 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,400 | 53,900 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,900 | 53,600 |
Vàng nữ trang 24K | 52,069 | 53,069 |
Vàng nữ trang 18K | 38,354 | 40,354 |
Vàng nữ trang 14K | 29,402 | 31,402 |
Vàng nữ trang 10K | 20,503 | 22,503 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,850 | 56,370 |
SJC Đà Nẵng | 55,850 | 56,370 |
SJC Nha Trang | 55,840 | 56,370 |
SJC Cà Mau | 55,850 | 56,370 |
SJC Bình Phước | 55,830 | 56,370 |
SJC Huế | 55,820 | 56,380 |
SJC Biên Hòa | 55,850 | 56,350 |
SJC Miền Tây | 55,850 | 56,350 |
SJC Quãng Ngãi | 55,850 | 56,350 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,870 | 56,400 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,900 | 56,300 |
DOJI HN | 55,900 | 56,250 |
PNJ HCM | 55,900 | 56,300 |
PNJ Hà Nội | 55,900 | 56,300 |
Phú Qúy SJC | 55,900 | 56,250 |
Mi Hồng | 55,970 | 56,170 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,950 | 56,220 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,900 | 56,200 |
ACB | 55,800 | 56,150 |
Sacombank | 55,650 | 56,450 |
SCB | 55,800 | 56,200 |
MARITIME BANK | 55,500 | 56,600 |
TPBANK GOLD | 55,900 | 56,250 |