Giá vàng hôm nay 23/10 thị trường vàng trong nước lại bất ngờ quay đầu giảm rất mạnh sau thời gian tăng tương đối đều ở những phiên trước đó.
Sau nhiều phiên tăng nhẹ trước đó, giá vàng trong nước đã quay đầu giảm trở lại cùng với mức giảm tương đối mạnh. Cụ thể:
Chốt phiên giao dịch ngày 22/10, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,40 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 55,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,47 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,48 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,95 - 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng giảm mạnh sau khi nước Mỹ công bố doanh số bán nhà hiện tại trong tháng 9 bất ngờ vượt kỳ vọng. Theo Hiệp hội quốc gia Chuyên viên địa ốc Mỹ (NAR), doanh số bán nhà hiện tại trong tháng 9 tăng 9,4% lên mức 6,54 triệu đơn vị, so với mức 5,98 triệu nhà trong tháng 8. Đây là một mức tăng mạnh so với con số kỳ vọng tăng 5% của các nhà kinh tế.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.906,10 - 1.907,10 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm 26,80 USD xuống 1.902,80 USD/ounce.
Giá vàng đêm 22/10 cao hơn khoảng 25,1% (381 USD/ounce) so với đầu năm 2020, quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 53,9 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,5 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 22/10.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,830 | 56,330 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,490 | 53,990 |
Vàng nữ trang 9999 | 52,990 | 53,690 |
Vàng nữ trang 24K | 52,158 | 53,158 |
Vàng nữ trang 18K | 38,422 | 40,422 |
Vàng nữ trang 14K | 29,454 | 31,454 |
Vàng nữ trang 10K | 20,541 | 22,541 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,830 | 56,350 |
SJC Đà Nẵng | 55,830 | 56,350 |
SJC Nha Trang | 55,820 | 56,350 |
SJC Cà Mau | 55,830 | 56,350 |
SJC Bình Phước | 55,810 | 56,350 |
SJC Huế | 55,800 | 56,360 |
SJC Biên Hòa | 55,830 | 56,330 |
SJC Miền Tây | 55,830 | 56,330 |
SJC Quãng Ngãi | 55,830 | 56,330 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,850 | 56,380 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,900 | 56,300 |
DOJI HN | 55,960 | 56,220 |
PNJ HCM | 55,950 | 56,350 |
PNJ Hà Nội | 55,950 | 56,350 |
Phú Qúy SJC | 55,950 | 56,250 |
Mi Hồng | 55,950 | 56,200 |
Bảo Tín Minh Châu | 55,980 | 56,280 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,900 | 56,200 |
ACB | 55,850 | 56,200 |
Sacombank | 55,700 | 56,500 |
SCB | 55,600 | 56,200 |
MARITIME BANK | 55,400 | 56,600 |
TPBANK GOLD | 55,950 | 56,230 |