Giá vàng hôm nay 22/10 thị trường tăng nhanh khi đồng bạc xanh giảm xuống mức gần như thấp nhất trong 6 tuần trở lại đây
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch ngày 21/10, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 56,00 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,45 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 55,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,47 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,00 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,48 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,95 - 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng thế giới có phiên tăng mạnh trở lại do đồng USD xuống thấp nhất trong 6 tuần và chứng khoán Mỹ giảm có phiên giảm nhẹ.
Theo các nhà quan sát, ít có khả năng quốc hội Mỹ và chính quyền tổng thống Donald Trump có thể đạt được thỏa thuận về một gói hỗ trợ Covid-19 mới trước khi cuộc bầu cử diễn ra vào 3/11 tới.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.923,80 - 1.924,80 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 13,60 USD ở mức 1.929,20 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 21/10 cao hơn khoảng 26,6% (404 USD/ounce) so với đầu năm 2020, quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 54,5 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,0 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 21/10.
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,900 | 56,400 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,550 | 54,050 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,050 | 53,750 |
Vàng nữ trang 24K | 52,218 | 53,218 |
Vàng nữ trang 18K | 38,467 | 40,467 |
Vàng nữ trang 14K | 29,489 | 31,489 |
Vàng nữ trang 10K | 20,566 | 22,566 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,900 | 56,420 |
SJC Đà Nẵng | 55,900 | 56,420 |
SJC Nha Trang | 55,890 | 56,420 |
SJC Cà Mau | 55,900 | 56,420 |
SJC Bình Phước | 55,880 | 56,420 |
SJC Huế | 55,870 | 56,430 |
SJC Biên Hòa | 55,900 | 56,400 |
SJC Miền Tây | 55,900 | 56,400 |
SJC Quãng Ngãi | 55,900 | 56,400 |
SJC Đà Lạt | 47,770 | 48,200 |
SJC Long Xuyên | 55,920 | 56,450 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,850 | 56,250 |
DOJI HN | 55,960 | 56,290 |
PNJ HCM | 55,950 | 56,350 |
PNJ Hà Nội | 55,950 | 56,350 |
Phú Qúy SJC | 55,950 | 56,300 |
Mi Hồng | 56,030 | 56,230 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,100 | 56,310 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,900 | 56,200 |
ACB | 56,000 | 56,350 |
Sacombank | 55,800 | 56,600 |
SCB | 55,800 | 56,400 |
MARITIME BANK | 55,600 | 56,800 |
TPBANK GOLD | 55,950 | 56,300 |